TENSES (Thì) |
ACTIVE VOICE (Chủ động) |
PASSIVE VOICE (Bị động) |
Present Simple (Hiện tại đơn)
|
S +V(s / es) Ví dụ: People speak English here. |
-> S + am / is / are + p.p Ví dụ: English is spoken here. |
Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn) |
S + am / is / are + V-ing Ví dụ: They are painting the house. |
-> S + am / is / are + being + p.p Ví dụ: The house is being painted. |
Present Perfect (Hiện tại hoàn thành) |
S + have / has + p.p Ví dụ: He hasn’t worn jackets for ages |
-> S + have / has + been + p.p Ví dụ: Jackets haven’t been worn for ages |
Past Simple (Quá khứ đơn) |
S + V2 / Ved Ví dụ: My mother wrote this letter. |
-> S + was / were + p.p Ví dụ: This letter was written by my mother. |
Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn) |
S + was / were + V-ing Ví dụ: She was doing the homework at that time yesterday. |
-> S + was / were + being + p.p Ví dụ: Her homework was being done at that time yesterday. |
Past Perfect (Quá khứ hoàn thành) |
S + had + p.p Ví dụ: They had destroyed all the documents when they arrived. |
-> S + had been + p.p Ví dụ: All the documents had been destroyed when they arrived. |
Future Simple (Tương lai đơn |
S + will / shall + V(b.f) Ví dụ: I will tell you when the time comes. |
-> S + will / shall + be + p.p Ví dụ: You will be told when the time comes. |
Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) |
S + will / shall + be + V-ing Ví dụ: We will be holding tasks at this time next year. |
-> S + will / shall + be + being + p.p Ví dụ: Talks will be being held at this time next year. |
Future Perfect (Tương lai hoàn thành)
|
S + will / shall + have + p.p Ví dụ: You will have finished this report before Tuesday. |
-> S + will / shall + have been + p.p Ví dụ: This report will have been finished by Tuesday. |
Cách đổi các thì trong câu bị động
Xem thêm các bài Ngữ pháp tiếng Anh, hay khác:
I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)
Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.
- Thì hiện tại đơn - Present Simple
- Thì hiện tại tiếp diễn - Present Progressive
- Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Progressive
- Thì quá khứ đơn - Past simple
- Thì quá khứ tiếp diễn - Past continous
- Thì quá khứ hoàn thành - Past perfect
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Past perfect continous
- Thì tương lai đơn - Future Simple
- Thì tương lai tiếp diễn - Future Progressive
- Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future perfect continous
- Thì tương lai gần - Near Future
II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)
- Cách sử dụng Tân ngữ (Object)
- Cách dùng của giới từ: in, on, at
- Cách dùng các mạo từ A/An, The
- Liên từ - Linking Verb
- Cách sử dụng "another", "other" và "the other"
- Một số từ viết tắt thường gặp trong ngữ pháp Tiếng Anh
- Tính từ sở hữu - Possessive adjectives
- Bảng về đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ đại từ phản thân/ tính từ sở hữu
- Cách phát âm "s", "es" trong tiếng Anh
- Tiền tố trong tiếng Anh - Prefix
- Giới từ trong tiếng Anh - Preposition
- Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh
- Cách phát âm "ed" trong tiếng Anh
- Động từ khuyết thiếu - Modal verbs
- Một số động từ đặc biệt: need, dare, to be, get
- Cách dùng động từ Get
- Cách dùng động từ Tobe
- Cách dùng động từ Dare
- Cách dùng động từ Need
- Một số động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh + Bảng tổng hợp 360 động từ bất quy tắc
- Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
- Cách dùng các động từ đi kèm với cả to V và V-ing
- Động từ nguyên mẫu có "to" và không "to" (Infinitive verb with and without to)
- Cách sử dụng danh động từ (Gerund Verb)
- Cách sử dụng tobe used to và get used to
- Cách phân biệt To Wish và To Hope
- Cách thêm not vào sau động từ thường và tobe
III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)
Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.
Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)
Câu điều kiện (Conditional sentences)
- Giới thiệu chung về câu điều kiện
- Câu điều kiện loại 0 - The conditional sentence type 0
- Câu điều kiện loại 1 - The conditional sentence type I
- Câu điều kiện loại 2 - The conditional sentence type II
- Câu điều kiện loại 3 - The conditional sentence type III
- Câu điều kiện hỗn hợp - The conditional sentence type mixed
Câu giả định
Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)
Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)
Câu bị động (Passive voice)
Đảo ngữ (Inversion)
- Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1
- Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2
- Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt (Phần I)
- Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt (Phần II)
Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)
Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)
Các dạng câu hỏi: (Questions)
- Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu gia đình
- Viết đoạn văn tiếng Anh nói về sở thích bản thân
- Viết đoạn văn giới thiệu về trường bạn đang theo học
- Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu một lễ hội
- Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môn cầu lông
- Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môn bóng đá
- Viết một đoạn văn tiếng Anh chủ đề về đám cưới.
- Viết một đoạn văn giới thiệu về môn bóng chuyền.
- Xem nhiều hơn nữa các đoạn văn tiếng Anh