Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Nêu một vài tính chất hóa học của muối
Câu 2: Nêu các cách điều chế muối.
Câu 3: Muối là gì?
Câu 4: Khái quát chung về tính tan của muối,
Câu 5: Phản ứng trao đổi là gì?
Câu 6: Hãy nêu điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra.
Câu 7: Nêu các cách sản xuất muối ăn.
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Quan sát bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu
- Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì?
- Nhận xét cách gọi tên muối.
Câu 2: Viết phương trinh hoá học của phản ứng tạo thành muối KCI và MgSO4.
Câu 3: Muối nào trong các muối sau Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4. Muối gồm kim loại có hóa trị II là?
Câu 4: Cho các chất sau CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Xác định các muối có trong dãy trên.
Câu 5: Trong các chất NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Hãy xác định các muối có trong dãy trên.
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Viết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogensulfate, sodium hydrogencarbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogenphosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate.
Câu 2: Gọi tên các muối AlCl3, KCI, Al2(SO4)3, MgSO4, NH4NO3, NaHCO3.
Câu 3: Cho hình ảnh sau
Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu
- Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra.
- Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có quỳ tím, phenolphtalein, iron, sulfur. Hãy chỉ ra chất có thể dùng để nhận biết các dung dịch HCl, NaOH, MgSO4.
Câu 5: Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam Zn tác dụng với 9,8 gam H2SO4 là?
Xem lời giải
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Trong dung dịch, giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó.
|
Na2CO3 |
KCl |
Na2SO4 |
NaNO3 |
Ca(NO3)2 |
? |
? |
? |
? |
BaCl2 |
? |
? |
? |
? |
HNO3 |
? |
? |
? |
? |
Câu 2: Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ được tóm tắt bằng sơ đồ dưới đây
Dựa vào sơ đồ Hình 11.2 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hoá học minh hoạ.
Câu 3: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào hai đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau
- Cho 11,2 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4
Khi cả Fe và Al đều hòa tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?