Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 8 KNTT bài 11: Muối

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Viết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogensulfate, sodium hydrogencarbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogenphosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate.

Câu 2: Gọi tên các muối AlCl3, KCI, Al2(SO4)3, MgSO4, NH4NO3, NaHCO3.

Câu 3: Cho hình ảnh sau

Câu 3: Cho hình ảnh sau   Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu  Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.


Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu

  1. Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra.
  2. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có quỳ tím, phenolphtalein, iron, sulfur. Hãy chỉ ra chất có thể dùng để nhận biết các dung dịch HCl, NaOH, MgSO4.

Câu 5: Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam Zn tác dụng với 9,8 gam H2SO4 là?

Bài Làm:

Câu 1: 

potassium sulfate: K2SO4

sodium hydrogensulfate:NaHSO4

sodium hydrogencarbonate: NaHCO3

sodium chloride: NaCl

sodium nitrate: NaNO3

calcium hydrogenphosphate: CaHPO4

magnesium sulfate: MgSO4

copper(II) sulfate: CuSO4

 

Câu 2: 

AlCl3: Aluminum chloride

KCI: Potassium Chloride

Al2(SO4)3: Aluminium sulfate

MgSO4: Magnesium sulfate

NH4NO3: Ammonium nitrate
NaHCO3: Sodium hydrogen carbonate

 

Câu 3: 

(1) Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu

Hiện tượng: Chất rắn màu trắng xám Iron (Fe) bị 1 lớp đồng đỏ phủ lên bề mặt.

(2) BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong dung dịch.

(3) BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl 

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch.

(4) CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu xanh lam không tan trong dung dịch.

  1. Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới

Muối + acid → muối mới + acid mới

Muối + muối → 2 muối mới

Muối + base → muối mới + base mới

Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa (không tan)

 

Câu 4: 

Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng quỳ tím

HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ

NaOH là bazơ làm quỳ chuyển xanh

MgSO4 là muối không làm đổi màu quỳ

 

Câu 5:

Số mol kẽm là: nZn=   =0,15mol

Số mol H2SO4 là: nH2SO4=   =0,1mol

PTHH:      Zn   +   H2SO4 → ZnSO4 + H2

Xét tỉ lệ:    => Zn dư, H2SO4 phản ứng hết

=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4

PTHH:      Zn   +   H2SO4 → ZnSO4     + H2

Tỉ lệ:        1mol      1mol      1mol

Phản ứng:           0,1mol  → 0,1mol

=> Khối lượng ZnSO4 là: mZnSO4=0,1.161=16,1gam

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 11: Muối

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Nêu một vài tính chất hóa học của muối

Câu 2: Nêu các cách điều chế muối.

Câu 3: Muối là gì?

Câu 4: Khái quát chung về tính tan của muối,

Câu 5: Phản ứng trao đổi là gì?

Câu 6: Hãy nêu điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra.

Câu 7: Nêu các cách sản xuất muối ăn.

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Quan sát bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu

Câu 1: Quan sát bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu    Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì? Nhận xét cách gọi tên muối.

  1. Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì?
  2. Nhận xét cách gọi tên muối.

Câu 2: Viết phương trinh hoá học của phản ứng tạo thành muối KCI và MgSO4.

Câu 3: Muối nào trong các muối sau Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4. Muối gồm kim loại có hóa trị II là?

Câu 4: Cho các chất sau CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Xác định các muối có trong dãy trên.

Câu 5: Trong các chất NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Hãy xác định các muối có trong dãy trên.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Trong dung dịch, giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó.

 

Na2CO3

KCl

Na2SO4

NaNO3

Ca(NO3)2

?

?

?

?

BaCl2

?

?

?

?

HNO3

?

?

?

?

 

Câu 2: Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ được tóm tắt bằng sơ đồ dưới đây

Câu 2: Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ được tóm tắt bằng sơ đồ dưới đây  Dựa vào sơ đồ Hình 11.2 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hoá học minh hoạ.

Dựa vào sơ đồ Hình 11.2 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hoá học minh hoạ.

Câu 3: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào hai đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau

  • Cho 11,2 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl
  • Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4

Khi cả Fe và Al đều hòa tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.