Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 8 KNTT bài 11: Muối

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Nêu một vài tính chất hóa học của muối

Câu 2: Nêu các cách điều chế muối.

Câu 3: Muối là gì?

Câu 4: Khái quát chung về tính tan của muối,

Câu 5: Phản ứng trao đổi là gì?

Câu 6: Hãy nêu điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra.

Câu 7: Nêu các cách sản xuất muối ăn.

Bài Làm:

Câu 1: 

Một số tính chất hoá học của muối:

+ Dung dịch muối tác dụng với kim loại

+ Muối tác dụng với dung dịch acid

+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base

+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối

 

Câu 2:

Muối có thể được điều chế bằng một số phương pháp như:

+ Dung dịch acid tác dụng với base

+ Dung dịch acid tác dụng với oxide base

+ Dung dịch acid tác dụng với muối

+ Oxide acid tác dụng với dung dịch base

+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối

 

Câu 3: 

Muối là hợp chất được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium ( .

 

Câu 4: 

Đa số các muối là chất rắn, có những muối không tan trong nước, có muối ít tan, có muối tan tốt trong nước.

 

Câu 5: 

Các phản ứng trong dung dịch giữa muối với acid, base, muối thuộc loại phản ứng trao đổi, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

 

Câu 6: 

Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra là sản phẩm tạo thành ít nhất một chất không tan/chất khí,…

 

Câu 7:

- Muối ăn được sản xuất từ nước biển bằng cách đưa nước biển vào ruộng. Để nước bốc hơi nhờ ánh nắng mặt trời, còn lại trên ruộng là muối.

- Muối ăn cũng có thể được sản xuất từ muối mỏ.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 11: Muối

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Quan sát bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu

Câu 1: Quan sát bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu    Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì? Nhận xét cách gọi tên muối.

  1. Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì?
  2. Nhận xét cách gọi tên muối.

Câu 2: Viết phương trinh hoá học của phản ứng tạo thành muối KCI và MgSO4.

Câu 3: Muối nào trong các muối sau Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4. Muối gồm kim loại có hóa trị II là?

Câu 4: Cho các chất sau CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Xác định các muối có trong dãy trên.

Câu 5: Trong các chất NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Hãy xác định các muối có trong dãy trên.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Viết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogensulfate, sodium hydrogencarbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogenphosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate.

Câu 2: Gọi tên các muối AlCl3, KCI, Al2(SO4)3, MgSO4, NH4NO3, NaHCO3.

Câu 3: Cho hình ảnh sau

Câu 3: Cho hình ảnh sau   Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu  Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.


Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu

  1. Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra.
  2. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có quỳ tím, phenolphtalein, iron, sulfur. Hãy chỉ ra chất có thể dùng để nhận biết các dung dịch HCl, NaOH, MgSO4.

Câu 5: Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam Zn tác dụng với 9,8 gam H2SO4 là?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Trong dung dịch, giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó.

 

Na2CO3

KCl

Na2SO4

NaNO3

Ca(NO3)2

?

?

?

?

BaCl2

?

?

?

?

HNO3

?

?

?

?

 

Câu 2: Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ được tóm tắt bằng sơ đồ dưới đây

Câu 2: Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ được tóm tắt bằng sơ đồ dưới đây  Dựa vào sơ đồ Hình 11.2 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hoá học minh hoạ.

Dựa vào sơ đồ Hình 11.2 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hoá học minh hoạ.

Câu 3: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào hai đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau

  • Cho 11,2 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl
  • Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4

Khi cả Fe và Al đều hòa tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.