Câu 1: Cơ cấu theo giới không ảnh hưởng đến
- A. đời sống xã hội.
- B. phân bố sản xuất.
-
C. tuổi thọ dân cư.
- D. phát triển sản xuất.
Câu 2: Một nước có tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm từ 35% trở lên, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước thì được coi là nước có cơ cấu dân số
-
A. trẻ
- B. già.
- C. ổn định.
- D. vàng.
Câu 3: Cơ cấu dân số theo giới không phải biểu thị tương quan giữa giới
-
A. nữ so với giới nam.
- B. nam so với tổng dân.
- C. nam so với giới nữ.
- D. nữ so với tổng dân.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tháp dân số thu hẹp?
-
A. Phình to ở đáy và ở giữa.
- B. Đỉnh tháp dần thu hẹp.
- C. Gia tăng dân số giảm dần.
- D. Tỷ suất sinh giảm nhanh.
Câu 5: Kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là một thước đo
- A. tổ chức đời sống xã hội.
-
B. trình độ phát triển kinh tế.
- C. đặc điểm sinh của dân số.
- D. trình độ quản lí nhà nước.
Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm tăng tỉ số giới trong một thời gian tương đối dài ở các quốc gia?
- A. Bệnh tật.
- B. Tai nạn.
-
C. Chiến tranh.
- D. Thiên tai.
Câu 7: Cơ cấu dân số theo tuổi là
-
A. tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
- B. tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
- C. tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo một nhóm tuổi nhất định.
- D. tập hợp nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
Câu 8: Tỉ số giới tính được tính bằng
-
A. số nam trên số nữ.
- B. số nữ trên tổng dân.
- C. số nam trên tổng dân.
- D. số nữ trên số nam.
Câu 9: Kiểu tháp dân số nào sau đây thể hiện cơ cấu dân số già?
- A. Hình a
- B. Hình b.
-
C. Hình c.
- D. Cả a, b, c đều sai.
Câu 10: Ở Trung Quốc tỉ lệ giới nam lớn hơn giới nữ là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
- A. Chiến tranh.
- B. Tuổi thọ nữ cao.
- C. Chuyển cư.
-
D. Tâm lý xã hội.
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách dân số là do
- A. tỉ lệ phụ thuộc rất lớn, lực lượng lao động giảm xuống.
-
B. mất cân đối giữa gia tăng dân số với phát triển kinh tế.
- C. tình trạng dư thừa lao động, tỉ lệ thất nghiệp rất lớn.
- D. dân số tăng quá nhanh, làm dư thừa nguồn lao động.
Câu 12: Nguồn lao động được phân làm mấy nhóm?
-
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 13: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cơ cấu theo giới?
- A. Tuổi thọ.
-
B. Thiên tai.
- C. Chuyển cư.
- D. Kinh tế.
Câu 14: Cơ cấu dân số được chia thành hai loại chính là
- A. Cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ văn hoá.
- B. Cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.
- C. Cơ cấu lao động và cơ cấu theo trình độ văn hoá.
-
D. cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.
Câu 15: Ở các quốc gia Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
- A. Chuyển cư sang các nước công nghiệp.
- B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
- C. Chiến tranh nhiều nam giới ra trận.
-
D. Tâm lý xã hội và phong tục tập quán.
Câu 16: Tháp dân số của một nước thể hiện
- A. Tỷ suất sinh và tỷ suất tử hằng năm.
- B. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên.
- C. Tỷ lệ tăng dân số cơ học.
-
D. Tỷ lệ các nhóm tuổi và giới tính.
Câu 17: Hoạt động kinh tế nào sau đây không thuộc khu vực I?
- A. Nông nghiệp.
- B. Lâm nghiệp.
-
C. Dịch vụ.
- D. Ngư nghiệp.
Câu 18: Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?
- A. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
-
B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp.
- C. Việc làm, y tế là vấn đề nan giải.
- D. Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao.
Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm cho ở các nước phát triển có nữ nhiều hơn nam?
- A. Kinh tế.
-
B. Tuổi thọ.
- C. Tự nhiên.
- D. Tập quán.
Câu 20: Hiện nay, ở các nước đang phát triển tỉ suất giới của trẻ em mới sinh ra thường cao (bé trai rất nhiều hơn bé gái), chủ yếu là do tác động của
- A. tự nhiên - sinh học.
- B. hoạt động sản xuất.
- C. chính sách dân số.
-
D. tâm lí, tập quán.
Câu 21: Loại cơ cấu dân số nào thể hiện được trình độ dân trí và học vấn của dân cư ở một quốc gia?
- A. Cơ cấu dân số theo lao động.
- B. Cơ cấu dân số theo giới.
- C. Cơ cấu dân số theo tuổi.
-
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá.
Câu 22: Chính sách dân số mà một số nước đang thực hiện nhằm mục đích nào sau đây?
- A. Điều chỉnh sự gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
- B. Điều chỉnh cho tỉ lệ tử giảm xuống ở mức thấp nhất.
-
C. Phát triển dân số phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế.
- D. Làm giảm tỉ lệ sinh tăng ở mức phù hợp với dân số.
Câu 23: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh
- A. học vấn và nguồn lao động.
-
B. trình độ dân trí và học vấn.
- C. dân trí và người làm việc.
- D. nguồn lao động và dân trí.