Giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 9 bài 5: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (T3)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 9 bài 5: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về.

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 14
Bài 5: SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T3)
I. Mục tiêu
Sau khi học xong, HS có thể :
1. Kiến thức
 Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
 Trình bày được cấu tạo bẳng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
 Nêu được quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm.
 Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2. Kĩ năng.
 Xác định số hiệu nguyên tử, chu kì và nhóm của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
 Xác định vị trí và tính chất hóa học cơ bản của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) dựa vào cấu tạo nguyên tử của chúng và ngược lại.
 So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong 20 nguyên tố đầu tiên).
3. Thái độ
 Tạo hứng thú, say mê trong học tập cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực – phẩm chất.
 Năng lực chung: tự học, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
 Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dung ngôn ngữ, năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn cuộc sống.
 Phẩm chất: trách nhiệm, tự chủ, chăm học.
II. Chuẩn bị
 GV: máy chiếu, bảng tuần hoàn.
 HS: Ôn lại kiến thức về nguyên tử, tìm hiểu trước bài học.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy – học.
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (6p)
GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
+ So sánh tính kim loại của K với các nguyên tố lân cận.
HS: Trình bày câu trả lời
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
• Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (15p)
1. Phương pháp: DH Nhóm.
2. Kĩ thuật: Khăn trải bàn.
3. Hình thức tổ chức: cặp đôi, cá nhân.
4. Năng lực: Hợp tác, Ngôn ngữ.
5. Phẩm chất: Trách nhiệm.
GV : Cho HS tìm hiểu thông tin tài liệu
Sau đó cho các cặp đôi thảo luận điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Từ đó rút ra kết luận: Từ vị trí nguyên tố có thể suy đoán được những thông tin gì ?
HS: Trình bày câu trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

GV: Cho HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập điền khuyết.
Từ đó thảo luận: Biết cấu tạo nguyên tử ta có thể suy đoán được những thông tin gì ?
HS: Thảo luận trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
1. Biết vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
Vị trí NT
+ Số hiệu NT  Số e, số p, ĐTHN
+ Chu kì  số lớp e
+ Nhóm  Số e ngoài cùng
 So sánh tính kim loại, PK với các NT lân cận.
2. Biết cấu tạo nguyên tử có thể suy đoán vị trí, tính chất nguyên tố.
Cấu tạo nguyên tử  Vị trí
+ Số e, p, ĐTHN  Số hiệu NT, TT ô.
+ Số lớp e  Chu kì
+ Số e ngoài cùng  Số nhóm
 Tính kim loại, PK
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• Hoạt động 2: Luyện tập (20p)
1. PP: DH Nhóm.
2. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ.
3. Hình thức tổ chức: cặp đôi, cá nhân.
4. Năng lực: Hợp tác, Ngôn ngữ.
5. Phẩm chất: Trách nhiệm.
GV: Cho HS tìm hiểu và hoàn thành các bài tập phần C theo cặp đôi.
HS : Hoàn thành bài tập. Các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. C. Hoạt động luyện tập
HS hoàn thành bài tập 1 – 6.
Bài 1:
Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại: natri, magie, nhôm.
Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim: cacbon, oxi, flo.
Các nguyên tố neon, agon thuộc nguyên tố khí hiếm.
Bài 2:
Nguyên tố có số hiệu 19 nguyên tử có : 19 electron, thuộc chu kì 4, nhóm I. Do đứng đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh.
Nguyên tố có số hiệu 12 nguyên tử có : 12 electron, thuộc chu kì 3, nhóm II. Do đứng đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh.
Nguyên tố có số hiệu 17 nguyên tử có : 17 electron, thuộc chu kì 3, nhóm VII. Do đứng cuối chu kì nên có tính phi kim mạnh.
Bài 3: Sắp xếp tính phi kim tăng dần : P, N, O, F
Giải thích :
Nguyên tố Nitơ và photpho thuộc nhóm V, ZN < ZP nên nito có tính phi kim mạnh hơn photpho.
Nguyên tố Nitơ , oxi và flo thuộc chu kì 2, ZN < ZO < ZF nên tính phi kim tăng dần từ nitơ đến flo.
Bài 4: Nhóm IV, V, VI, VII
Bài 5: Ba nguyên tố có tính chất hóa học tương tự natri là: kali, liti, rubidi.
Ba nguyên tố có tính chất hóa học tương tự flo là: clo, brom, iot.
Bài 6: Các PTHH :
4Li + O2  2Li2O
2Li + Cl2  2LiCl
2Li + 2H2O  2LiOH + H2
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG (3p)
GV: Hướng dẫn HS lựa chọn một nguyên tố hóa học bất kì và tìm hiểu các thông tin về nguyên tố đó
HS: Viết câu chuyện theo gợi ý và trình bày sản phẩm.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG (1p)
GV hướng dẫn và nhắc HS về nhà:
 Tìm hiểu phần E.
 Ôn tập tính chất hóa học của các đơn chất, hợp chất vô cơ đã học.

Xem thêm các bài Giáo án VNEN khoa học tự nhiên 9, hay khác:

Bộ Giáo án VNEN khoa học tự nhiên 9 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.