Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết:
Bài 3. SẮT - HỢP KIM SẮT: GANG - THÉP (T1)
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong, học sinh có thể :
1. Kiến thức.
Nêu được: Tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt. Sắt là kim loại có nhiều hóa trị, thành phần chính của gang và thép, sơ lược phương pháp luyện gang và thép.
Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của sắt.
Phân biệt được sắt và kim loại khác (Nhôm, magie…) bằng phương pháp hóa học.
Giải thích được các bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt trong hỗn hợp; tính được khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản phản ứng.
2. Kĩ năng
Viết PTHH
Tính toán hóa học, vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ
Chăm chỉ, cẩn thận, an toàn, yêu thích môn học
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
Năng lực chung: Tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề.
Năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ, thực hành, tính toán hóa học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Phẩm chất: tự chủ, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị
- GV:
Máy chiếu, tranh ảnh về đồ dùng, công trình bằng sắt
Hóa chất: dây sắt, HCl
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm…
- HS: nghiên cứu trước bài học, vài đoạn dây sắt cạo sạch gỉ.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
GV gọi 1 HS : Trình bày tính chất hóa học của kim loại, viết PTHH minh họa.
HS: Trả lời
3. Bài mới (34p)
Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
• Hoạt động 1: Khởi động (7p)
1. Phương pháp: Nhóm.
2. Kĩ thuật: Động não.
3. Hình thức tổ chức: Cặp đôi
4. Năng lực : Hợp tác, Ngôn ngữ.
5. Phẩm chất : Trách nhiệm.
GV: Cho HS quan sát hình 3.1 trang 14
GV đặt câu hỏi: Thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi:
+ Kim loại nào được dùng làm vật liệu ở các hình trên? Tại sao?
+ Dự đoán TCHH của kim loại đó, đề xuất thí nghiệm kiểm chứng các dự đoán
HS: Hoạt động theo cặp đôi và trả lời A. Hoạt động khởi động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
• Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của sắt
1. Phương pháp: Nhóm.
2. Kĩ thuật: Động não.
3. Hình thức tổ chức: cá nhân
4. Năng lực: Ngôn ngữ.
5. Phẩm chất: Trách nhiệm.
GV: Cho HS tìm hiểu thông tin phần 1 trang 15
GV đặt câu hỏi: Sắt có những tính chất vật lí gì?
GV huy động nhiều HS trình bày
HS: Trình bày câu trả lời B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Sắt
1. Tính chất vật lí
Rắn, trắng xám, ánh kim, dẫn điện, nhiệt, dẻo, nhiễm từ , kim loại nặng, nc ở 1539°C.
• Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất hóa học của sắt
1. PP: Nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
3. Hình thức tổ chức: nhóm
4. Năng lực : Hợp tác, Ngôn ngữ, thực hành thí nghiệm.
5. Phẩm chất : Trách nhiệm.
GV : Cho HS quan sát video và làm các thí nghiệm như đề xuất ở phần khởi động để kiểm chứng tính chất của kim loại sắt.
HS : Làm thí nghiệm:
- Nêu hiện tượng
- Kết hợp thông tin SGK nêu kết luận
- Viết PTHH cho từng phản ứng. 2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với phi kim.
- Với oxi:
3Fe + 2O2 t°C→ Fe3O4
- Với phi kim khác:
+ PK mạnh: Cl2, Br2 muối sắt(III)
2Fe + 3Cl2 t°C→ 2FeCl3
+ PK yếu hơn: S, I muối Fe(II)
Fe + S t°C→ FeS
b. Với axit
- Fe + HCl, H2SO4 loãng
muối Fe(II) + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑
- Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội.
c. Với dd muối
Fe + dd muối của KL hoạt động hóa học yếu hơn muối Fe + KL mới.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
C. LUYỆN TẬP
GV đặt câu hỏi:
Trình bày tính chất hóa học của Fe
Phân biệt 3 kim loại Ag, Al, Fe bằng phương pháp hóa học.
HS: Thảo luận trả lời
D. VẬN DỤNG
GV: Cho HS làm bài tập sau
Bài tập: Cho 5,6 g bột sắt vào dung dịch HCl 0,5M
a, Nêu hiện tượng xảy ra. Viết PTHH
b, Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c, Xác định thể tích dung dịch HCl vừa đủ để phản ứng hết lượng sắt nói trên.
HS: Làm bài tập
E. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 7. Đọc trước phần II.
- Tìm hiểu một số hợp chất của sắt và cách sản xuất chúng