Giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 9 bài 1: Tính chất của kim loại. Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 9 bài 1: Tính chất của kim loại. Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về.

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Chủ đề 1:
KIM LOẠI. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Bài 1: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI.
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức
 Trình bày được tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại.
 Nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại, ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại.
 Vận dụng giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.
2. Kĩ năng
 Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại.
 Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với axit, nước và với dung dịch muối.
 Tính được khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3. Thái độ
 Chăm chỉ, nghiêm túc, cẩn thận, an toàn, tiết kiệm
 Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
 Năng lực chung: Tự học, hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, giao tiếp.
 Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành hóa học, tính toán, giải quyết ván đề thông qua môn học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
 Phẩm chất: sống tự chủ, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị.
 GV: Máy chiếu, 1 số video về phản ứng của kim loại, Al, HCl, hình ảnh về ứng dụng của kim loại.
 HS: Đọc trước tài liệu, dây nhôm, đồng, búa, giấy ráp
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp (1p)
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Các hoạt động
Gv giới thiệu: Kim loại có ứng dụng hết sức quan trọng trong đời sống và công nghiệp, vậy chúng có đặc điểm gì mà được ứng dụng như vậy?

Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
• Hoạt động 1: Khởi động
1. Phương pháp: Nhóm
2. Kĩ thuật: Khăn phủ bàn
3. Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm
4. Năng lực: Hợp tác, sáng tạo, giải quyết vấn đề.
5. Phẩm chất : Trách nhiệm
- GV cho HS thực hiện yêu cầu mục A.
- HS: Các nhóm hoạt động, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, phản biện. A. Khởi động
* Tính chất vật lí
+ Tính dẻo
+ Tính dẫn nhiệt
+ Tính ánh kim
+ Tính dẫn điện
* Tính chất hóa học
+ Tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với dung dịch muối
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
• Hoạt động 2: Tính chất vật lí của kim loại
1. Phương pháp: Thực hành thí nghiệm, nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, lược đồ tư duy.
3. Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm, cá nhân.
4. Năng lực: Hợp tác, thực hành thí nghiệm.
5. Phẩm chất: Trách nhiệm.
GV cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm:
* TN1:
+ Dùng búa đập 1 đoạn dây nhôm
+ Dùng tay uốn cong 1 đoạn dây sắt.
* TN2:
+ Đánh sạch 1 đoạn dây thép, quan sát chỗ kim loại đã được đánh sạch.
Các nhóm tiến hành thí nghiệm sau đó điền vào bảng theo mẫu (Nêu hiện tượng)
GV đặt câu hỏi: Qua thí nghiệm trên các em chứng minh được tính chất nào của kim loại.
HS trả lời : Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV cho HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK trang 4.
HS hoạt động cá nhân đọc thông tin
Sau đó, GV cho hoạt động cặp đôi: trình bày các tính chất vật lí của kim loại, nêu ứng dụng của mỗi tính chất đó.
HS: Đại diện HS trình bày bằng sơ đồ tư duy, nhóm khác nhận xét, bổ sung B. Hình thành kiến thức
I. Tính chất vật lí của kim loại.
- Tính dẻo: KL khác nhau có tính dẻo khác nhau => giấy gói kẹo…
- Tính dẫn điện: KL khác nhau có tính dẫn điện khac nhau tó nhất là Ag, Cu, Au, Al, Fe…=> dây dẫn.
- Tính dẫn nhiệt: KL khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau => dụng cụ nấu ăn.
- Ánh kim: => Trang sức, trang trí…
• Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của kim loại.
1. Phương pháp: Nhóm, thực hành.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm
4. Năng lực: Hợp tác, sáng tạo, giải quyết vấn đề.
5. Phẩm chất: Trách nhiệm.
GV: Cho học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm và quan sát 1 số video thí nghiệm:
TN1: Tác dụng của kim loại với oxi.
TN2: Phản ứng của kim loại với phi kim khác.
TN3: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
TN4: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát, sau đó điền vào bảng theo mẫu (Nêu hiện tượng)
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát điền phiếu học tập đã chuẩn bị trước.
Sau đó, GV cho HS hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK trang 5, 6.
HS hoạt động cá nhân đọc thông tin
GV đặt câu hỏi : Nêu tính chất hóa học của kim loại, mỗi tính chất viết 1 PTHH minh họa.
HS: Đại diện nhóm lên trình bày (2 nhóm), nhóm khác nhận xét, bổ sung II. Tính chất hóa học của kim loại.
1. Tác dụng với phi kim.
a, Tác dụng với oxi.
Hầu hết các KL ( trừ Au, Ag, Pt…) + oxi ở nhiệt độ thường hoặc cao => oxit kim loại thường là oxit bazơ.
3Fe + 2O2 t°→ Fe3O4
b. Tác dụng với phi kim khác
Ở nhiệt độ cao KL + PK => muối
2Na + Cl2 t°→ 2NaCl
2. Tác dụng với axit
Nhiều kim loại ( trừ Cu, Ag, Au…) + dd Axit (HCl, H2SO4 loãng…) => Muối + H2↑
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
3. Tác dụng với dung dịch muối.
KL hoạt động mạnh hơn (Trừ K, Na, Ba, Ca…) đẩy KL yếu hơn ra khỏi dd muối.
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
• Hoạt động 4: Tìm hiểu dãy hoạt động hóa học của kim loại
1. Phương pháp: Nhóm, thực hành.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm
4. Năng lực: Hợp tác, sáng tạo, giải quyết vấn đề.
5. Phẩm chất: Trách nhiệm
GV: Cho các nhóm thực hiện 4 thí nghiệm đối chứng:
TN1: + Zn + CuSO4
+ Cu + ZnSSO4
TN2: + Cu + AgNO3
+ Ag + CuSO4
TN3: + Zn + HCl
+ Cu + HCl
TN4: + Na + H2O (phenolphtalein)
+ Zn + H2O (Phenolphtalein)
GV yêu cầu các nhóm: Hoàn thành phiếu học tập
=> Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
HS: Hoạt động theo nhóm hoàn thành phiếu học tập 1. Sau đó rút ra kết luận III. Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
1. Xây dựng dãy hoạt động hóa học của kim loại.
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.

• Hoạt động 5: Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại.
1. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
4. Năng lực : Hợp tác, sáng tạo, giải quyết vấn đề.
5. Phẩm chất : Trách nhiệm.
GV: Cho HS đọc thông tin SGK trang 7
HS: Thảo luận cặp đôi trả lời
GV đặt câu hỏi:
+ So sánh mức độ hoạt động hóa học của các kim loại: Al, Na, Cu, Fe.
+ Viết PTHH của các kim loại sau với nước: K, Ca, Mg, Fe.
+ Kim loại nào sau đây phản ứng được với dd HCl: Na, Mg, Cu, Au.
+ Kim loại nào sau đây tác dụng được với dd muối ZnCl2: Na, Mg, Fe, Ag.
HS: Thảo luận trả lời 2. Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải
- KL trước Mg phản ứng với nước tạo bazơ và giải phóng H2.
- Kl đứng trước (trừ Na, K, Ca, Ba…) đẩy được kim loại sau ra khỏi dd muối.
- KL trước H tác dụng được với dd axit (HCl, H2SO4 loãng…) tạo muối và giải phóng hidro.

Phiếu học tập 1:
Thí nghiệm Tiến hành Hiện tượng Kết luận ( Đã xảy ra phản ứng chưa) So sánh mức độ hoạt động của các kim loại
1 Zn + CuSO4
Cu + ZnSO4
2 Cu + AgNO3
Ag + CuSO4
3 Zn + HCl
Cu + HCl
4 Na + H2O
Fe + H2O

Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Phương pháp: Nhóm.
2. Kĩ thuật: Động não.
3. Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm
4. Năng lực: Hợp tác, Ngôn ngữ, Tính toán hóa học
5. Phẩm chất: Trách nhiệm
GV: Cho cá nhân đọc nội dung cá bài tập trong mục C.
GV đặt câu hỏi: Có thể chia các bài tập thành các dạng bài nào
HS trình bày:
- Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm và lí thuyết
- Dạng 2: Bài tập Viết và hòa thành PTHH
- Dạng 3: Bài tập Tính theo PTHH.
GV: Cho HS thảo luận nhóm hoàn thành dạng bài :
Dạng 1: BT 1, 2, 5.
Dạng 2: BT 3, 4
Dạng 3: BT 6,7
HS: Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận xét, bổ sung. C. Hoạt động luyện tập
1. Dạng 1: Bài tập lí thuyết và trắc nghiệm
Bài 1: D
Bài 2:
a. Dây điện
b. Nhôm
c. Đồ trang sức, ánh kim
d. nhẹ, bền
Bài 5: Do các kim loại kiềm khi cho vào dd muối thì sẽ tác dụng với nước tạo bazơ.
2. Dạng 2: Viết PTHH
Bài 3:
a. 2Mg + O2 t°→ 2MgO
b. Fe + S t°→ FeS
c. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
d. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
e. 2K + 2H2O  2KOH + H2
Bài 4:
a, 2Zn + O2 t°→ 2ZnO
4Al + 3O2 t°→ 2Al2O3
2Cu + O2 t°→ 2CuO
b, 2Zn + Cl2 t°→ 2ZnCl2
2Al + 3Cl2 t°→ 2AlCl3
2Cu + Cl2 t°→ 2CuCl2
c, Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
d, Zn + FeSO4  ZnSO4 + Fe
2Al + 3FeSO4  Al2(SO4)3 + 3Fe
3. Dạng 3: Tính theo PTHH
Bài 6:
nCuSO4¬ = 0,025 (mol)
CuSO4 + Zn  ZnSO4 + Cu
0,025 0,025 0,025 0,025
mZn = 0,025.65 = 1,625(g)
C%ZnSO4 = 0‚025.16140 + 1‚625 − 0‚025.64 .100
= 10,06%
Bài 7:
Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2
0,05 0,05 0,05 0,05
=> mZn = 0,05.65 = 3,25 (g)
=> %Zn = 3‚255‚25 .100 = 61,9%
=> %Cu = 100 – 61,9 = 38,1%

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
+ GV: Hướng dẫn HS về nhà làm các câu hỏi, bài tập trong SGK và làm một số bài tập sau:
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các kim loại sau: Al, Fe, Cu, Na, Mg.
Câu 2: Vì sao ta hay dùng bạc để “đánh gió” khi bị bệnh cảm ?
Giải thích:
Khi bị bệnh cảm, trong cơ thể con người sẽ tích tụ một lượng khí H2S tương đối cao. Chính lượng H2S sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi. Khi ta dùng Ag để đánh gió thì Ag sẽ tác dụng với khí H2S. Do đó, lượng H2S trong cơ thể giảm và dần sẽ hết bệnh. Miếng Ag sau khi đánh gió sẽ có màu đen xám:
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓ + 2H2O
(đen)
Câu 3:
Tại sao không thể dập tắt đám cháy của các kim loại: K, Na, Mg bằng khí CO2 ?
Giải thích:
Do các kim loại trên có tính khử mạnh nên vẫn cháy được trong khí CO2
Mg + CO2 MgO + CO↑
+ HS: Nghiên cứu và làm các bài tập
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG
GV: Nhắc HS làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho bài sau:
 Học bài
 Mỗi nhóm chuẩn bị 2 đoạn dây nhôm đánh sạch.
 Nghiên cứu trước bài nhôm.

Xem thêm các bài Giáo án VNEN khoa học tự nhiên 9, hay khác:

Bộ Giáo án VNEN khoa học tự nhiên 9 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.