A. Học theo SGK
IV. VẬN DỤNG
C1. Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi nên khi đốt cháy cùng một khối lượng nhiên liệu như nhau thì than tỏa ra nhiệt lượng lớn hơn so với củi.
Việc dùng than thay cho củi sẽ tiện lợi hơn, góp phần bảo vệ rừng (vì than khai thác từ mỏ ở Việt Nam rất nhiều).
C2. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi là:
$Q_{1} = q_{1}.m_{1}$ = 107.15 = 15.107J.
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá là:
$Q_{2} = q_{2}.m_{2}$ = 27.106.15 = 4,05.108J.
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng $Q_{1}$ là:
m = $\frac{Q_{1}}{q}=\frac{15.10^{7}}{44.10^{6}}$=3,41kg
Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q2 là:
m' = $\frac{Q_{1}}{q}=\frac{4,05.10^{7}}{44.10^{6}}$=9,2kg
Ghi nhớ:
- Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
- Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là J/kg.
- Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn: Q = q.m, trong đó:
q : năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m : khối lượng nhiên liệu (kg)
Q : nhiệt lượng tỏa ra (J)
B. Bài tập & Lời giải
1. Bài tập trong SBT
26.1. Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất tỏa nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?
A. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt.
B. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện.
C. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
D. năng suất tỏa nhiệt của một vật.
26.3. Người ta dùng bếp dầu hỏa đun sôi 2 lít nước từ 20$^{\circ}$C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hỏa cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu hỏa ra làm nóng nước và ấm.
Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.$10^{6}$ J/kg
26.4. Dùng một bếp dầu hỏa để đun sôi 2 lít nước từ 15$^{\circ}$C thì mất 10 phút. Hỏi mỗi phút phải dùng bao nhiêu dầu hỏa? Biết rằng chỉ có 20% nhiệt lượng do dầu hỏa tỏa ra làm nóng nước.
Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.$10^{6}$ J/kg
Xem lời giải
2. Bài tập bổ sung
26.a. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết:
A. nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra trong mỗi giây.
B. nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
C. nhiệt lượng 1kg nhiên liệu tỏa ra bị đốt cháy hoàn toàn
D. nhiệt lượng 1g nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
26.b. Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là:
A. jun, kí hiệu là J.
B. Jun trên kilôgam kenvin, kí hiệu là J/kg.K.
C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg.
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg.
26.c. Sự sắp xếp nào sau đây của các nhiên liệu theo năng suất tỏa nhiệt từ thấp đến cao là đúng?
A. Củi, than đá, dầu hỏa, than bùn.
B. Than đá, dầu hỏa, xăng, hiđrô.
C. Than đá, củi, khí đốt, xăng, hiđrô.
D. Than gỗ, than bùn, dầu hỏa, xăng.