Giải vở BT vật lí 8 bài: Phương trình cân bằng nhiệt

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 8 bài: Phương trình cân bằng nhiệt. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. ConKec sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

A. Học theo SGK

IV. VẬN DỤNG

C1. a) Tính nhiệt lượng    

Coi nhiệt nước độ sôi là $t_{1}$ = 100$^{\circ}$C, nhiệt độ nước trong phòng là $t_{2}$ = 25$^{\circ}$C.

Gọi t là nhiệt độ hỗn hợp khi có cân bằng nhiệt.

- Nhiệt lượng do $m_{1}$ = 200 g = 0,2 kg nước sôi tỏa ra: $Q_{1} = m_{1}.c.(t_{1} – t)$

- Nhiệt lượng do $m_{2}$ = 300 g = 0,3 kg nước thu vào: $Q_{2} = m_{2}.c(t – t_{2})$

Phương trình cân bằng nhiệt:

$Q_{2} = Q_{1}$

hay $m_{1}.c(t_{1} – t) = m_{2}.c.(t – t_{2})$

$\Leftrightarrow t = \frac{m_{1}.t_{1}+m_{1}.t_{1}}{m_{1}+m_{2}}=\frac{0,2.100+0,3.25}{0,2+0,3}=55^{\circ}C$

b) Kết quả của thí nghiệm kiểm tra: Nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được.

Giải thích lí do: Là vì trên thực tế có sự mất mát nhiệt lượng ra môi trường xung quanh và không khí.

C2. Tóm tắt:

$m_{1}$ = 0,5 kg; $c_{1}$ = 380 J/kg.K;

$m_{2}$ = 500 g = 0,5 kg; $c_{2}$ = 4200 J/kg.K;

$t_{1}$ = 80$^{\circ}$C, t = 20$^{\circ}$C;

$Q_{2}$ = ?; Δ$t_{2}$ = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng nước nhận được bằng đúng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra là:

$Q_{2} = Q_{1} = m_{1}.c_{1}.(t_{1} - t)$ = 0,5.380.(80 - 20) = 11400J.

Độ tăng nhiệt độ của nước là:

$\Delta t_{2}=\frac{Q_{2}}{m_{2}c_{2}}=\frac{11400}{0,5.4200}=5,43^{\circ}C$

C3. Tóm tắt:

m$_{1}$ = 400g = 0,4 kg; c$_{1}$; t$_{1}$ = 100$^{\circ}$C;

m$_{2}$ = 500 g = 0,5 kg; c$_{2}$ = 4190 J/kg.K; t$_{2}$ = 13$^{\circ}$C;

Nhiệt độ cân bằng: t = 20$^{\circ}$C; c1 = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng do kim loại tỏa ra là:

Q$_{1}$ = m$_{1}$.c$_{1}$.(t$_{1}$ – t)

Nhiệt lượng do nước thu vào là:

Q$_{2}$ = m$_{2}$.c$_{2}$.(t - t$_{2}$)

Phương trình cân bằng nhiệt:

Q$_{1}$ = Q$_{2}$ hay m$_{1}$.c$_{1}$.(t$_{1}$ – t) = m$_{2}$.c$_{2}$.(t - t$_{2}$)

Nhiệt dung riêng của kim loại là:

$c_{1}=\frac{m_{2}.c_{2}.(t - t_{2})}{m_{1}.(t_{1} – t)}=\frac{0,5.4190.(20-13)}{0,4.(100-20)}=458,28J/kg.K$

Ghi nhớ:

- Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì:

    + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ 2 vật bằng nhau thì sự truyền nhiệt ngừng lại.

    + Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.

- Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Qthu vào.

B. Bài tập & Lời giải

1. Bài tập trong SBT

25.1. Người ta thả ba miếng đồng, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên.

A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.

B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.

C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.

D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.

25.2. Người ta thả ba miếng đồng, chì có cùng khối lượng và cùng được đun nóng tới 100$^{\circ}$C vào một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng do các miếng kim loại trên truyền cho nước.

A. Nhiệt lượng của ba miếng truyền cho nước bằng nhau.

B. Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng,miếng chì.

C. Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.

D. Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.

25.3. Một học sinh thả 300g chì ở 100$^{\circ}$C vào 250g nước 58,5$^{\circ}$C làm cho nước nóng lên tới 60$^{\circ}$C.

a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi cân bằng nhiệt?

b) Tính nhiệt lượng nước thu vào.

c) Tính nhiệt dung riêng của chì.

d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K

25.4. Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 15$^{\circ}$C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cầu bằng đồng thau khối lượng 500 g được đun nóng tới 100$^{\circ}$C.

Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kgK, của nước là 4186J/kgK. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường bên ngoài.

Xem lời giải

2. Bài tập bổ sung

25.a. Câu nào sau đây là đúng nhất?

A. Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.

B. Nhiệt không thể truyền từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao.

C. Nhiệt không thể truyền được giữa hai vật có nhiệt độ bằng nhau.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

25.b. Câu nào sau đây là đúng?

A. Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

B. Nhiệt có thể truyền từ vật có nhiệt năng nhỏ hơn sang vật có nhiệt năng lớn hơn.

C. Nhiệt không thể truyền giữa hai vật có nhiệt năng bằng nhau.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

25.c. Nội dung nào sau đây không liên quan đến nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật?

A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

B. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

C. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

D. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

25.d. Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 100g chứa 500 g nước ở nhiệt độ 15$^{\circ}$C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một miếng nhôm ở 100$^{\circ}$C. Nhiệt độ của nhiệt lượng kế khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 20$^{\circ}$C. Tính khối lượng của miếng nhôm. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài.

25.đ. Phải pha bao nhiêu lít nước ở 20$^{\circ}$C vào 3 lít nước ở 100$^{\circ}$C để sau khi pha có nhiệt độ là 40$^{\circ}$C?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.