Giải vở BT vật lí 8 bài: Công suất

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 8 bài:Công suất. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. ConKec sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

A. Học theo SGK

I - AI LÀM VIỆC KHỎE HƠN?

C1. Công của anh An: $A_{1} = P_{1}.h$ = 16.10.4 = 640J.

Công của anh Dũng: $A_{2} = P_{2}.h$ = 16.15.4 = 960J.

C2. Có thể thực hiện được theo phương án c hoặc d.

C3. Theo phương án c:

So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công nhanh hơn) thì người đó làm việc khỏe hơn.

Kết luận:

Anh Dũng làm việc khỏe hơn vì tốn ít thời gian hơn (mất 40 giây) để kéo được 10 viên gạch.

Theo phương án d:

So sánh công của hai người thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.

Kết luận:

Anh Dũng làm việc khỏe hơn vì trong cùng một khoảng thời gian anh Dũng thực hiện được một công lớn hơn.

IV - VẬN DỤNG

C4. Công suất của anh An:

$P_{1}=\frac{A_{1}}{t_{1}}=\frac{640}{50}$=12,8W

Công suất của anh Dũng:

$P_{2}=\frac{A_{2}}{t_{2}}=\frac{960}{60}$=16W

C5. Cùng cày một sào đất nghĩa là thực hiện công A như nhau: $A_{1} = A_{2}$ = A.

Thời gian thực hiện công A1 của trâu cày là: $t_{1}$ = 2 giờ = 2.60 phút = 120 phút.

Thời gian thực hiện công A2 của máy cày là: $t_{2}$ = 20 phút.

Công suất khi dùng trâu là:

$P_{1}=\frac{A_{1}}{t_{1}}$

Công suất khi dùng máy là:

$P_{2}=\frac{A_{2}}{t_{2}}$

Ta có:

$\frac{P_{1}}{P_{2}}=\frac{A_{1}}{t_{1}}:\frac{A_{2}}{t_{2}}=\frac{A_{1}}{A_{2}}.\frac{t_{2}}{t_{1}}=\frac{t_{2}}{t_{1}}=\frac{20}{120}=\frac{1}{6}$

(vì A1 = A2)

Vậy dùng máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.

C6. a) Công suất của ngựa:

$P=\frac{A}{t}$

Trong đó A là công của ngựa kéo trong 1 giờ là:

A = F.S = 200.9000 = 1800000J.

(vì vận tốc của xe là 9km/h nên trong 1h ngựa đi được S = v.t = 9km = 9000m)

Do đó:

$P=\frac{A}{t}=\frac{1800000}{3600}$ = 500W

b) Chứng minh rằng P = F.v.

Ta có: $P=\frac{A}{t}$ mà A = F.S

Với v = $\frac{S}{t}$ thì $P=\frac{A}{t}=\frac{FS}{t}$=F.v (đpcm)

Ghi nhớ:

- Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

- Công thức tính công suất: $P = \frac{A}{t}$, trong đó: A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó (s).

- Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.

1 W = 1 J/s (jun trên giây).

1 kW = 1000 W.

1 MW (mêgaoát) = 1.000.000 W.

B. Bài tập & Lời giải

1. Bài tập trong SBT

15.1. Hai bạn Long và Nam thi kéo nước giếng lên. Long kéo gàu nước nặng gấp đôi gàu nước của Nam. Thời gian kéo nước lên của Nam lại chỉ bằng nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Long và Nam. Câu trả lời nào là đúng?

A. Công suất của Long lớn hơn vì gàu nước của Long nặng gấp đôi.

B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Long.

C. Công suất của Nam và Long là như nhau.

D. Không thể so sánh được.

15.2. Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong hai giờ người đó bước đi 10000 bước và mỗi bước cần một công là 40J.

15.4. Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120 $m^{3}$/phút (khối lượng riêng của nước là 1000kg/$m^{3}$)

Xem lời giải

2. Bài tập bổ sung

15.a. Đơn vị công suất là:

A. J (jun).

B. N (niu-tơn).

C. N.m (niutơn nhân mét).

D. J/s (jun trên giây).

15.b. Máy thứ nhất sinh công 225kJ trong 1 phút. Máy thứ hai sinh công 4500kJ trong 30 phút. Máy nào có công suất lớn hơn? Lớn hơn bao nhiêu lần?

15.c. Một con ngựa kéo một cái xe đi với tốc độ 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.