Giải vở BT vật lí 8 bài: Áp suất

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 8 bài: Áp suất. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. ConKec sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

A. Học theo sgk

I. Áp lực là gì?

C1. 

a) Hình a: Áp lực chính là trọng lực của máy kéo.

b) Hình b: Áp lực là lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh và lực của mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ.

II. Áp suất

1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
C2. 

BẢNG 7.1 BẢNG SO SÁNH

Áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h)
$F_{2} > F_{1}$ $S_{2} = S_{1}$ $h_{2} > h_{1}$
$F_{3} = F_{1}$ $S_{3} < S_{1}$

$h_{3} > h_{1}$

Giải thích:

    - Cùng diện tích bị ép như nhau, nếu độ lớn của áp lực càng lớn thì tác dụng nó cũng càng lớn.

    - Cùng độ lớn của áp lực như nhau, nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn.

Như vậy, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào diện tích bị ép và độ lớn của áp lực.

III . VẬN DỤNG

C4. Nguyên tắc để làm tăng, giảm áp suất là thay đổi áp lực và diện tích bị ép (dựa vào công thức tính áp suất p = F/S).

Muốn tăng áp suất thì phải tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.

Ví dụ: Lưỡi dao, lưỡi kéo thường mái sắc, mũi đinh thường thật nhọn để giảm diện tích bị ép.

C5. Đổi $S_{2} = 250 cm^{2} = 0,025 m^{2}$.

Áp suất của xe tăng lên mặt đường là:

$p_{1}=\frac{F_{1}}{S_{1}}=\frac{340000}{1,5}=226666,67 N/m^{2}$

Áp suất của xe ô tô lên mặt đường là:

$p_{2}=\frac{F_{2}}{S_{2}}=\frac{20000}{0,025}=800000 N/m^{2}$

Vậy áp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp suất của ô tô lên mặt đường.

Trả lời câu hỏi ở phần đầu bài: Máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này vì: máy kéo có các bản xích giống như xe tăng, áp suất do máy kéo tác dụng xuống mặt đường nhỏ hơn so với áp suất của ô tô tác dụng xuống mặt đường.

Ghi nhớ:

- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

- Áp suất được tính bằng công thức:

$p=\frac{F}{S}$

trong đó: F: áp lực (N), S: diện tích bị ép ($m^{2}$), P: áp suất (N/$m^{2}$ hay Pa)

- Đơn vị của áp suất là paxcan (Pa): 1Pa = 1 N/$m^{2}$.

B. Bài tập & Lời giải

1. Bài tập trong SBT

7.2. Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào không đúng?

A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.

B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.

C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.

7.4. Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên gạch ở hình 7.2 là nhỏ nhất, lớn nhất?

 

7.5. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/$m^{2}$. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03$m^{2}$. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?

7.6. Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8$cm^{2}$. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.

Xem lời giải

2. Bài tập bổ sung

7.a. Lực nào đóng vai trò áp lực trong hình 7.1?

A. Lực $\vec{F_{1}}$

B. Lực $\vec{F_{2}}$

C. Lực $\vec{F_{3}}$

D. Lực $\vec{F_{4}}$

7.b. Hãy so sánh áp lực và áp suất trên mặt sàn nằm ngang của hai vật hình lập phương. Vật thứ nhất có khối lượng 2kg và cạnh dài 5dm; vật thứ hai có khối lượng 3kg và cạnh dài 70cm. Nếu đặt hai vật trên cùng một mặt phẳng mềm thì vật nào sẽ lún xuống sâu hơn?

7.c. Đặt một bao bột mì 30kg lên một cái bàn ba chân có khối lượng 10kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 10$cm^{2}$. Tính áp suất các chân bàn tác dụng lên mặt đất.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.