Giải vở BT vật lí 8 bài: Bài tự kiểm tra 1

Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 8 bài: Bài tự kiểm tra 1. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. ConKec sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.

1. Chọn C.

Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí theo thời gian của một vật so với vật mốc.

2. Chọn B.

Hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau gọi là hai lực cân bằng.

3. Chọn C.

Một vật thả vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng luợng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.

Ta có: F = d.v, trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/$m^{3}$), V là thể tích phẩn chất lỏng bị vật chiếm chỗ ($m^{3}$).

4. Chọn A.

Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng làm thay đổi hướng của lực mà không làm thay đổi cường độ lực.

5. “Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian“

“Độ lớn của áp lực lên đơn vị diện tích bị ép là áp suất“

“Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng ngược lại thế năng có thể chuyển hóa thành động năng“

6. Ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì: Một vật có thể là chuyển động cơ học so với vật làm mốc này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác.

Ví dụ:

- Ô tô đang đỗ bên đường, ô tô đứng yên so với cây bên đường nhưng lại là chuyển động so với những người đang đi đường.

- Nếu chọn mặt đất là vật làm mốc thì Mặt Trời chuyển động từ đông sang tây.

- Nếu chọn Mặt Trời là vật làm mốc thì Trái Đất chuyển động xoay từ tây sang đông.

7. 

+ Trên nắp các bình nước lọc thường có một lỗ nhỏ thông với khí quyển để lấy nước dễ dàng hơn.

+ Các bình pha trà thường có một lỗ nhỏ trên nắp để thông với khí quyển, như thế sẽ rót nước dễ hơn.

+ Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.

8. Áp suất của dầu hỏa lên đáy bồn chứa dầu là:

p = d.h = 10.D.h = 10.800.10 = 80000 N/$m^{2}$.

9. Tóm tắt:

h = 25m; Dnước = D = 1000 kg/$m^{3}$;

Lưu lượng 120 $m^{3}$/phút (V = 120 $m^{3}$; t = 1 phút);

Công suất P = ?

Lời giải:

Lưu lượng dòng nước là 120 $m^{3}$/ phút nên xét trong thời gian t = 1 phút = 60s thì lượng nước chảy có khối lượng là:

m = D.V = 1000.120 = 120000 kg.

Trọng lượng của nước chảy trong một phút khi đó là:

P = 10.m = 10.120000 = 1200000 N.

Trong thời gian t = 1 phút, nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới nên công thực hiện được trong thời gian đó là:

A = P.h = 1200000.25m = 30.106 J.

Công suất của dòng nước là:

$P=\frac{A}{t}=\frac{30.10^{6}}{60}=5.10^{5}$W=500kW

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.