Đáp án bài tập trang 122, 123 sbt vật lí 8

1. Bài tập trong SBT

26.1. Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất tỏa nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?

A. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt.

B. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện.

C. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.

D. năng suất tỏa nhiệt của một vật.

26.3. Người ta dùng bếp dầu hỏa đun sôi 2 lít nước từ 20$^{\circ}$C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hỏa cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu hỏa ra làm nóng nước và ấm.

Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.$10^{6}$ J/kg

26.4. Dùng một bếp dầu hỏa để đun sôi 2 lít nước từ 15$^{\circ}$C thì mất 10 phút. Hỏi mỗi phút phải dùng bao nhiêu dầu hỏa? Biết rằng chỉ có 20% nhiệt lượng do dầu hỏa tỏa ra làm nóng nước.

Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.$10^{6}$ J/kg

Bài Làm:

26.1. Chọn C

Vì năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

26.3. Tóm tắt:

Nước: $V_{1}$ = 2 lít nước $\Leftrightarrow  m_{1}$ = 2kg; $t_{1}$ = 20$^{\circ}$C; $c_{1}$= 4200J/kg.K

Ấm: $m_{2}$ = 0,5kg; $c_{2}$ = 880J/kg.K; Đun sôi t = 100$^{\circ}$C

Bếp dầu hỏa: q = 44.$10^{6}$ J/kg; H = 30%

Lượng dầu m = ?

Lời giải:

Nhiệt cần để đun nóng nước là:

$Q_{1} = m_{1}.c_{1}.(t – t_{1})$ = 2.4200.(100 – 20) = 672000J

Nhiệt lượng cần đun nóng ấm là:

$Q_{2} = m_{2}.c_{2}.(t – t_{2})$ = 0,5.880.(100 – 20) = 35200J

Nhiệt lượng do dầu tỏa ra để đun nóng nước và ấm là:

$Q = Q_{1} + Q_{2}$ = 672000J + 35200J = 707200J

Tổng nhiệt lượng do dầu tỏa ra là:

$Q_{tp}=\frac{Q}{H}=\frac{707200}{30%}$=2357333,3J

Vì $Q_{tp}$ = m.q, nên:

$m=\frac{Q_{tp}}{q}=\frac{2357333,3}{44.10^{6}}$=0,054kg

26.4. Nước: $V_{1}$ = 2 lít nước $\Leftrightarrow  m_{1}$ = 2kg; $t_{1}$ = 15$^{\circ}$C; $c_{1}$= 4190J/kg.K

Đun sôi t = 100$^{\circ}$C. Thời gian đun T = 10 phút

Dầu hỏa: q = 44.$10^{6}$ J/kg; H = 20%

Lượng dầu trong 1 phút $m_{0}$?

Lời giải:

Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước:

$Q_{1} = m_{1}.c_{1}.(t – t_{1})$ = 2.4190.(100 – 15) = 712300J

Nhiệt lượng do bếp dầu tỏa ra là:

$Q_{tp}=\frac{Q}{H}=\frac{712300}{20%}$=3561500J

Nhiệt lượng này do dầu cháy trong 10 phút tỏa ra. Vậy khối lượng dầu cháy trong 10 phút là:

$m=\frac{Q_{tp}}{q}=\frac{3561500}{44.10^{6}}$=0,08kg

Lượng dầu cháy trong 1 phút là: $m_{0}$ = m/10 = 0,008kg = 8g.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải vở BT vật lí 8 bài: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu

2. Bài tập bổ sung

26.a. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết:

A. nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra trong mỗi giây.

B. nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.

C. nhiệt lượng 1kg nhiên liệu tỏa ra bị đốt cháy hoàn toàn

D. nhiệt lượng 1g nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

26.b. Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là:

A. jun, kí hiệu là J.

B. Jun trên kilôgam kenvin, kí hiệu là J/kg.K.

C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg.

D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg.

26.c. Sự sắp xếp nào sau đây của các nhiên liệu theo năng suất tỏa nhiệt từ thấp đến cao là đúng?

A. Củi, than đá, dầu hỏa, than bùn.

B. Than đá, dầu hỏa, xăng, hiđrô.

C. Than đá, củi, khí đốt, xăng, hiđrô.

D. Than gỗ, than bùn, dầu hỏa, xăng.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.