Đáp án bài tập 2 thì quá khứ hoàn thành Past Perfect

Bài Làm:

Đề bài

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived.

-> After …………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops.

-> Before ……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office.

-> When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work.

-> By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

-> Before ………………………………………………………………………………….

Đáp án

Bài tập 2:

1. David had gone home before we arrived. (David đã về nhà trước khi chúng tôi tới.)

-> After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2. We had lunch then we took a look around the shops. (Chúng tôi ăn trưa rồi sau đó chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng.)

-> Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3. The light had gone out before we got out of the office. (Đèn đã tắt trước khi chúng tôi rời khỏi văn phòng.)

-> When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4. After she had explained everything clearly, we started our work. (Sau khi cô ấy giải thích mọi thứ rõ ràng, chúng tôi bắt đầu công việc.)

-> By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. (Bố tôi đã tưới xong tất cả các cây trong vườn vào thời điểm mẹ tôi về nhà.)

-> Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

Xem thêm các bài Ngữ pháp tiếng Anh, hay khác:

I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)

Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.   

II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)

Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất.
 
Đại từ:
Danh từ:
Phó từ:
Một số loại từ vựng khác:
Các loại động từ và cấu trúc động từ cần nhớ (Verb and structure of Verb)

III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)

Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.

Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)

Câu điều kiện (Conditional sentences)

Câu giả định

Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)

Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)

Câu bị động (Passive voice)

Đảo ngữ (Inversion)

Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)

 Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)

Các dạng câu hỏi: (Questions)

Xem Thêm