Bài tập 2: điền is / are, has / have hoặc dose /do

Bài tập 2: điền is / are, has / have hoặc dose /do

1. Either John or you ………. . to be responsible for the unfinished work.

2. David, as well as his friends, …………collecting waste paper to recycle.

3. John and Helen ……. . not admit to have broken the window.

4. Neither Tom nor his friends………. . lost the keys.

5. Both Peter and his girlfriend………. working for a bank.

6. Neither the library nor the bookstore…………the book I need.

7. Tom as well as his two close friends ………not in class today.

8. Both Ron and Bob ………passed the exam successfully.

9. One of the staffs………. to report the problem to the manager.

10. Either the girl or her parents…………going to be present at the party.

Bài Làm:

1. have                                                                  
3. do                                          
4. have 
5. are    
6. has        
7. is     
8. have
9. has
10. are

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-Verb agreement) Phần I

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. The English (be) ………. famous for their calmness.
  2. The money that (spend) …………. on education every year (be) ………not enough.
  3. The number of employees who (not, finish) …………. their work yet (have) ………. . to work on the weekend
  4. The office (close) …………on the weekend.
  5. The office (try) ………a lot to win the boss’s heart recently.
  6. Five kilos of gold (steal) ………. . from the bank yesterday.
  7. Physics (cause) …………you any trouble at school.
  8. Yesterday, neither you nor I (choose) …………. to deliver the speech. So who (choose) ………. ?- Daisy and Ann (be) ……….
  9. That you enjoy the food I cook (encourage) …………. me a lot.
  10. When I (see) …………you yesterday, the boy in black trousers (try) ……. . to steal your wallet.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Ngữ pháp tiếng Anh, hay khác:

I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)

Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.   

II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)

Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất.
 
Đại từ:
Danh từ:
Phó từ:
Một số loại từ vựng khác:
Các loại động từ và cấu trúc động từ cần nhớ (Verb and structure of Verb)

III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)

Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.

Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)

Câu điều kiện (Conditional sentences)

Câu giả định

Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)

Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)

Câu bị động (Passive voice)

Đảo ngữ (Inversion)

Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)

 Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)

Các dạng câu hỏi: (Questions)

Xem Thêm