Bài tập 1: Dùng NEVER viết lại câu với hình thức đảo ngữ

Bài tập 1: Dùng NEVER viết lại câu với hình thức đảo ngữ 

1. She had never been so happy before.=> Never before…………………………………………
2. I have never heard such nonsense!=> Never…………………………………………………...
3. I have never seen such a mess in my life.=> Never in my life…………………………………
4. Our profits have never been higher than they are this year.=> Never…………………………
5. The film had never before laid on such a sumptuous celebration.=>Never……………………
6. I've never come across such a horrifying film.=> Never………………………………………
7. I've never been so moved by a Shakespeare production.=> Never……………………………

Bài Làm:

1. She had never been so happy before => Never before had she been so happy.

2. I have never heard such nonsense! => Never have I heard such nonsense

3. I have never seen such a mess in my life.=> Never in my life have I seen such a mess in my life

4. Our profits have never been higher than they are this year => Never have our profits been higher than they are this year

5. The film had never before laid on such a sumptuous celebration. => Never before had the film laid on such a sumptuous celebration.

6. I've never come across such a horrifying film. => Never have I come across such a horrifying film.

7. I've never been so moved by a Shakespeare production. => Never have I been so moved by a Shakespeare production.

 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt (Phần I)

Bài tập 2: Dùng RARELY, SELDOM hoặc LITTLE viết lại câu với hình thức đảo ngữ
1. One rarely finds good service these days.=> Rarely………………………………………………………
2. She has rarely travelled more than fifty miles from her village.=> Rarely………………………………
3. Public borrowing has seldom been so high.=> Seldom…………………………………………
4. They had seldom participated in such a fascinating ceremony.=> Seldom…………………………
5. They little suspected that the musical was going to be a runaway success.=> Little……………………………
6. The embassy staff little realized that Ted was a secret agent=> Little…………………………………………
8. He has seldom seen anything stranger=> Seldom……………………………………………

Xem lời giải

Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng các cụm từ ONLY
1.He only thought about having a holiday abroad after he retired.
=> Only.....................................................................................................................
2. I only realized how dangerous the situation had been when I got home.
=> Only.....................................................................................................................
3. It wasn’t until last week that the Agriculture Minister admitted defeat.
=> Only.....................................................................................................................
4. I understood Hamlet only after seeing it on the stage.
=> Only.....................................................................................................................
5. They didn’t get round to business until they had finished eating.
=> Only.....................................................................................................................
6. They had to wait for twelve hours before their flight left.
=> Only.....................................................................................................................
7. I didn’t realize who he was until later.
=> Only.....................................................................................................................
8. The door could not be opened without using force.
=> Only.....................................................................................................................
9. I won’t agree until Tom’s apologized.
=> Only.....................................................................................................................
10.The only way you can become a good athlete is by training hard every day.
=> Only.....................................................................................................................

Xem lời giải

Xem thêm các bài Ngữ pháp tiếng Anh, hay khác:

I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh (Tenses in English)

Thì trong tiếng Anh cho biết về thời gian / thời điểm của các hành động, sự kiện xảy ra. Các bài viết trong mục này giới thiệu về cách dùng, hướng dẫn cách chia động từ theo thì và những lưu ý về thì cần nhớ.   

II. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh: (Vocabulary)

Nếu nói cấu trúc câu là khung thì từ vựng sẽ là các chất liệu để xây dựng một câu nói hay một bài tiếng Anh. Nếu muốn tạo nên một tổng thể sử dụng tiếng Anh tốt, trước hết chúng ta phải nắm rõ tác dụng của các chất liệu để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất.
 
Đại từ:
Danh từ:
Phó từ:
Một số loại từ vựng khác:
Các loại động từ và cấu trúc động từ cần nhớ (Verb and structure of Verb)

III. Ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh: (Model of senteces)

Mỗi cấu trúc câu trong tiếng Anh lại biểu đạt một ý nghĩa khác nhau, một ngữ cảnh khác nhau. Để đạt được mục đích giao tiếp trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ tác dụng của từng loại cấu trúc, kết hợp hiệu quả với từ vựng cũng như hạn chế tối đa những nhầm lẫn trong sử dụng các loại câu.

Cấu trúc so sánh (Comparative sentences)

Câu điều kiện (Conditional sentences)

Câu giả định

Câu cầu khiến / mệnh lệnh (Imperative sentences)

Câu trực tiếp - gián tiếp (Direct and Indirect speech)

Câu bị động (Passive voice)

Đảo ngữ (Inversion)

Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject - Verb agreement)

 Một số cấu trúc câu khác: (Other sentences)

Các dạng câu hỏi: (Questions)

Xem Thêm