NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học với một số ngành, nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hóa?
- A. Cung cấp mọi kiến thức chuyên môn của ngành.
-
B. Cung cấp tri thức, ý tưởng và cảm hứng sáng tạo.
- C. Bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản văn hóa.
- D. Lưu giữ và phát huy các giá trị văn hóa, thiên nhiên.
Câu 2: Nội dung nào sau đây là vai trò của các ngành, nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa đối với Sử học?
- A. Cung cấp tri thức, ý tưởng và cảm hứng cho sự phát triển của ngành Sử học.
-
B. Cung cấp tư liệu giúp Sử học khôi phục bức tranh quá khứ một cách đầy đủ, chính xác.
- C. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất phục vụ công tác nghiên cứu và phục dựng lịch sử.
- D. Cung cấp toàn bộ tri thức về quá trình hình thành và phát triển của ngành Sử học.
Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Sử học với một số ngành, nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hóa?
-
A. Quan hệ gắn bó, tác động qua lại.
- B. Tách rời, không liên quan đến nhau.
- C. Chỉ Sử học tác động đến công nghiệp văn hóa.
- D. Chỉ công nghiệp văn hóa tác động đến Sử học.
Câu 4: Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là
- A. Ấn Độ, Trung Hoa, A-rập và Ai Cập.
- B. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà và La Mã.
- C. Hy Lạp, La Mã, Lưỡng Hà và Ấn Độ.
-
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa.
Câu 5: Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là
- A. Ấn Độ và Trung Hoa.
-
B. Hy Lạp và La Mã.
- C. Ai Cập và Lưỡng Hà.
- D. Ấn Độ và La Mã.
Câu 6: Các nền văn minh cổ đại phương Đông đều được hình thành ở
- A. những vùng cao nguyên.
- B. các vũng vịnh ven biển.
-
C. lưu vực các con sông lớn.
- D. vùng đồng bằng ven biển.
Câu 7: Vào thiên niên kỉ IV TCN, nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời do nhu cầu nào sau đây?
-
A. Trị thủy, làm thủy lợi.
- B. Thống nhất lãnh thổ.
- C. Chống giặc ngoại xâm.
- D. Mở rộng buôn bán.
Câu 8: Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là
- A. chữ Hán.
- B. chữ La-tinh.
- C. chữ hình nêm.
-
D. chữ tượng hình.
Câu 9: Nguyên liệu làm giấy viết của người Ai Cập cổ đại chủ yếu được làm từ
- A. mai rùa.
- B. đất sét ướt.
-
C. vỏ cây pa-pi-rút.
- D. vỏ cây tre.
Câu 10: Loại hình văn học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc dưới thời Đường là
- A. sử thi.
-
B. thơ.
- C. kinh kịch.
- D. tiểu thuyết.
Câu 11: Cơ quan biên soạn lịch sử của nhà nước ở Trung Quốc dưới thời Đường có tên gọi là
- A. Nội các.
-
B. Sử quán.
- C. Hàn lâm viện.
- D. Quốc tử giám.
Câu 12: Một trong những nhà toán học nổi tiếng của Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là
- A. Hoa Đà.
- B. Tư Mã Thiên.
-
C. Tổ Xung Chi.
- D. Tư Mã Quang.
Câu 13: Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất của Ấn Độ thời kì cổ đại là
- A. Sa-ki-a Mu-ni và Vê-đa.
- B. Tai-giơ Ma-han và La Ki-la.
- C. Ra-ma-y-a-na và Kha-giu-ra-hô.
-
D. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
Câu 14: Những tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ?
- A. Đạo giáo và Hồi giáo.
- B. Hồi giáo và Ki-tô giáo.
-
C. Phật giáo và Hin-đu giáo.
- D. Nho giáo và Phật giáo.
Câu 15: Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là
-
A. Bà La Môn giáo.
- B. Hin-đu giáo.
- C. Phật giáo.
- D. Hồi giáo.
Câu 16: Một trong những cơ sở dẫn tới sự hình thành của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại là
-
A. sự kế thừa những thành tựu văn minh phương Đông.
- B. sự tồn tại của thể chế nhà nước quân chủ chuyên chế.
- C. sự phát triển của kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước.
- D. sự tồn tại của hai giai cấp lãnh chúa và nông nô.
Câu 17: Hệ thống chữ La-tinh là thành tựu sáng tạo của cư dân quốc gia cổ đại nào?
-
A. Cư dân La Mã cổ đại.
- B. Cư dân Ấn Độ cổ đại.
- C. Cư dân Hy Lạp cổ đại.
- D. Cư dân A-rập cổ đại.
Câu 18: Hệ thống chữ số La Mã ngày nay chúng ta vẫn đang sử dụng là cống hiến lớn của cư dân quốc gia cổ đại nào?
- A. Cư dân Hy Lạp cổ đại.
-
B. Cư dân La Mã cổ đại.
- C. Cư dân Ai Cập cổ đại.
- D. Cư dân Trung Quốc cổ đại.
Câu 19: Ai là tác giả của tác phẩm kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét?
- A. Đan-tê A-li-ghê-ri.
-
B. Uy-li-am Sếch-xpia.
- C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
- D. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
Câu 20: Một trong những danh hoạ kiệt xuất của thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
-
A. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
- B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
- C. Ni-cô-lai Cô-péc-ních.
- D. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
Câu 21: Nhà Thiên văn học thời kì Phục hưng nổi tiếng với thuyết Nhật tâm là
- A. G. Bô-ca-xi-ô.
- B. Ph. Ra-bơ-le.
- C. Ph. Pê-trác-ca.
-
D. N. Cô-péc-ních.
Câu 22: Nội dung nào sau đây là bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
- A. Chế độ phong kiến đang thống trị ở các nước châu Âu.
- B. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn tự do cạnh tranh.
-
C. Các nước Âu - Mĩ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.
- D. Giai cấp tư sản mới được hình thành ở châu Âu và Bắc Mỹ.
Câu 23: Đặc trưng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là việc sử dụng loại năng lượng nào sau đây?
- A. Năng lượng nước.
-
B. Năng lượng điện.
- C. Năng lượng hơi nước.
- D. Năng lượng hóa thạch.
Câu 24: Cách mạng công nghiệp lần thứ hai được khởi đầu bằng các phát minh về
- A. cơ học.
- B. hơi nước.
- C. năng lượng.
-
D. điện.
Câu 25: Người phát minh ra điện thoại là
- A. Ni-cô-lai Tét-la.
-
B. A-lếch-xan-đơ G. Beo.
- C. Ghê-oóc Xi-môn Ôm.
- D. Giêm Pre-xcốt Giun.
Câu 26: Ý nào dưới đây là hoạt động kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại?
- A. Trồng các cây nho, ô liu cung cấp nguồn nguyên liệu cho các xưởng thủ công sản xuất rượu nho và ép dầu.
- B. Trồng các cây công nghiệp như Cao su.
- C. Phát triển của ngành khai khoáng đã thúc đẩy các ngành nghề thủ công nghiệp ra đời
-
D. Buôn bán với các nước láng giềng, trao đổi sản phẩm nông nghiệp và đồ thủ công; tiền tệ xuất hiện dưới dạng những mảnh kim loại.
Câu 27: Đứng đầu Ai cập là:
-
A. Pha-ra-ông.
- B. Nô lệ.
- C. Quý tộc và tăng lữ.
- D. Thương nhân.
Câu 28: Tầng lớp thấp nhất trong xã hội Ai Cập là:
- A. Pha-ra-ông.
- B. Quý tộc và tăng lữ.
- C. Nông dân.
-
D. Nô lệ.
Câu 29: Quan hệ sản xuất phong kiến là quan hệ địa chỉ giao ruộng đất cho
- A. Nông dân tự canh để thu tố thuế.
- B. Nông dân công xã để thu tố thuế.
-
C. Nông dân lĩnh canh để thu tố thuế.
- D. Nông nô lĩnh canh để thu tố thuế.
Câu 30: Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là
-
A. Nhà nước chuyên chế tập quyền.
- B. Nhà nước chuyên chế tản quyền.
- C. Nhà nước chiếm hữu nô lệ.
- D. Nhà nước dân chủ cổ đại.
Câu 31: Tác giả và tác phẩm đặt nền móng cho sử học Trung Quốc là
-
A. Tư Mã Thiên và Sử ký.
- B. Tư Mã Thiên và Hồi kí.
- C. Lưu Trị Cơ và Sử thông.
- D. Tư Mã Quang và Tư trị thông giám.
Câu 32: Phật giáo phát triển rực rỡ và trở thành quốc giáo ở Ấn Độ dưới triều vua
-
A. A-sô-ca.
- B. A-co-ba (Akabar).
- C. Sha Gia-han (Shah Jahan).
- D. Ba-bơ (Babur).
Câu 33: Loại hình kiến trúc tiêu biểu cho kiến trúc Hin-đu (Hindu) giáo ở Ấn Độ là
- A. Chùa hang.
- B. Stu-pa (stupa).
-
C. Đền kiểu tháp núi.
- D. Mái vòm, chóp nhọn.
Câu 34: Tư tưởng tôn giáo nào là cơ sở cho sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
- A. Phật giáo.
-
B. Bà La Môn giáo.
- C. Thiên Chúa giáo.
- D. Ấn Độ giáo.
Câu 35: Phần lớn lãnh thổ của nền văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại có địa hình
- A. Đồng bằng.
- B. Cao nguyên.
-
C. Núi và cao nguyên.
- D. Núi và đồng bằng.
Câu 36: Hội Hy Lạp - La Mã cổ đại có hai giai cấp cơ bản là
- A. Địa chủ và nông dân.
- B. Quý tộc và nông dân.
-
C. Chủ nô và nô lệ.
- D. Chủ nô và nông dân công xã.
Câu 37: Người Hy Lạp - La Mã cổ đại thường mua lúa mì, súc vật, lông thú từ khu vực nào?
- A. Châu Phi.
-
B. Hắc Hải, Ai Cập.
- C. Ấn Độ, Trung Quốc.
- D. Bắc Phi.
Câu 38: Phong trào Văn hoá Phục hưng (thế kỉ XIV - XVII) đã đạt được những thành tựu rực rỡ về mọi mặt, đặc biệt là lĩnh vực
- A. Khoa học tự nhiên.
- B. Kinh tế và văn hoá.
-
C. Văn học, nghệ thuật.
- D. Chính trị và lịch sử.
Câu 39: Văn hoá Phục hưng (thế kỉ XIV - XVII) có nghĩa là khôi phục lại
- A. Toàn bộ nền văn hoá cổ đại, sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản.
-
B. Văn hoá Hy Lạp - La Mã và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản.
- C. Nền văn hoá phong kiến và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản.
- D. Đặc trưng văn hoá châu Âu, sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản.
Câu 40: Trong phong trào Văn hoá Phục hưng, giai cấp tư sản chủ trương
- A. Khôi phục tinh hoa văn hoá phương Tây và xây dựng nền văn hoá mới.
-
B. Khôi phục tinh hoa văn hoá Hy Lạp, La Mã, xây dựng nền văn hoá mới.
- C. Phục hưng nền văn hoá phong kiến, xây dựng nền văn hoá mới.
- D. Phục hưng văn hoá phương Đông, xây dựng nền văn hoá mới.