Câu 1: Vì sao thương nghiệp hàng hải phát triển mạnh ở Hy Lạp và La Mã cổ đại?
- A. Nông nghiệp kém phát triển.
- B. Quốc gia chủ yếu là thành thị.
- C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt.
-
D. Giao thông đường biển thuận lợi.
Câu 2: Kim loại nào đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cư dân Địa Trung Hải thời cổ đại?
- A. Sắt.
-
B. Đồng.
- C. Thiếc.
- D. Đồng đỏ.
Câu 3: Lực lượng lao động chính ở các quốc gia cổ đại Hy Lạp - La Mã là
- A. Chủ nô.
-
B. Nô lệ.
- C. Nông dân.
- D. Quý tộc.
Câu 4: Phần lớn lãnh thổ của nền văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại có địa hình
- A. Đồng bằng.
- B. Cao nguyên.
-
C. Núi và cao nguyên.
- D. Núi và đồng bằng.
Câu 5: hội Hy Lạp - La Mã cổ đại có hai giai cấp cơ bản là
- A. Địa chủ và nông dân.
- B. Quý tộc và nông dân.
-
C. Chủ nô và nô lệ.
- D. Chủ nô và nông dân công xã.
Câu 6: Người Hy Lạp - La Mã cổ đại thường mua lúa mì, súc vật, lông thú từ khu vực nào?
- A. Châu Phi.
-
B. Hắc Hải, Ai Cập.
- C. Ấn Độ, Trung Quốc.
- D. Bắc Phi.
Câu 7: Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?
-
A. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.
- B. Nghề đúc tiền phát triển mạnh ở châu Á và châu Phi.
- C. Thị quốc hình thành và mở rộng lãnh thổ.
- D. Thủ công nghiệp ở các thị quốc phát triển mạnh.
Câu 8: Mâu thuẫn cơ bản của xã hội cổ đại Hy Lạp - La Mã là mâu thuẫn giữa
- A. Nông dân với địa chủ.
- B. Nông nộ với lãnh chúa.
-
C. Nô lệ với chủ nô.
- D. Nông dân với quý tộc.
Câu 9: Vì sao hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Ô-lim-píc (Olympic)?
-
A. Đề cao tinh thần hoà bình, đoàn kết các dân tộc.
- B. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ bản.
- C. Đề cao giá trị văn hoá và tinh thần của Hy Lạp.
- D. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc.
Câu 10: Địa bàn sinh sống của cư dân ở Địa Trung Hải là
- A. Nông thôn.
- B. Miền núi.
-
C. Thành thị.
- D. Trung du.
Câu 11: Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là
-
A. Bảng chữ cái gồm 26 chữ.
- B. Đền Pác-tê-nông.
- C. Giấy, thuốc súng, la bàn.
- D. Đấu trường La Mã.
Câu 12: Vì sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại?
- A. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng.
- B. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.
- C. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ chữ số La Mã.
-
D. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.
Câu 13: Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ
- A. Vào việc canh tác nông nghiệp.
-
B. Họ thường giao thương bằng đường biển.
- C. Vào việc buôn bán giữa các thị quốc.
- D. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.
Câu 14: Mô hình của một thị quốc Hy Lạp cổ đại
- A. Gồm một pháo đài và xung quanh là dân cư sinh sống.
-
B. Gồm một thành thị với vùng đất đai trồng trọt xung quanh.
- C. Gồm nhiều thành thị liên kết thành một thành bang.
- D. Lấy một dân tộc đông nhất và hùng mạnh nhất làm nòng cốt.
Câu 15: Điểm giống nhau giữa tầng lớp nông dân công xã ở phương Đông cổ đại với tầng lớp nô lệ ở xã hội phương Tây cổ đại là gì?
-
A. Lực lượng đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
- B. Lực lượng đông đảo nhất và không có vai trò quan trọng trong xã hội.
- C. Lực lượng thiểu số và không có vai trò quan trọng trong xã hội.
- D. Lực lượng đông đảo nhất và phải đóng thuế cho nhà nước.
Câu 16: Chữ Quốc ngữ của Việt Nam hiện nay có nguồn gốc từ
- A. Chữ tượng hình Trung Hoa.
- B. Chữ Phạn của Ấn Độ.
-
C. Hệ chữ cái La Mã.
- D. Hệ chữ cái Hy Lạp.
Câu 17: Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Hy Lạp - La Mã là gì?
- A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
-
B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
- C. Thương nghiệp và nông nghiệp.
- D. Trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 18: Hàng hoá trao đổi, mua bán quan trọng nhất ở Địa Trung Hải cổ đại là gì?
- A. Rượu nho.
- B. Dầu ô liu.
- C. Đồ mỹ nghệ.
-
D. Nô lệ.
Câu 19: Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây So với phương Đông xuất phát từ
- A. Cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.
- B. Việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.
-
C. Sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.
- D. Việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.
Câu 20: Điểm tiến bộ của thể chế dân chủ ở Hy Lạp cổ đại so với chế độ chuyên chế trung ương tập quyền ở phương Đông cổ đại là gì?
- A. Công dân A-ten (Athens) được quyền lựa chọn người quản lí nhà nước.
- B. Tất cả Công dân của A-ten có quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.
- C. Công dân của thành thị có quyền bầu ra người quản lí nhà nước.
-
D. Công dân nam từ 18 tuổi được quyền bầu chọn người quản lí nhà nước