TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh được gọi là
-
A. ý tưởng kinh doanh.
- B. lợi thế nội tại.
- C. cơ hội kinh doanh.
- D. cơ hội bên ngoài.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây được coi là xuất phát điểm của quá trình sản xuất kinh doanh; thể hiện sự sáng tạo của cá nhân hoặc tổ chức trong việc lựa chọn loại sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho thị trường nhằm thu được lợi nhuận?
- A. Nguồn vốn đầu tư.
-
B. Ý tưởng kinh doanh.
- C. Lực lượng lao động.
- D. Năng lực quản trị.
Câu 3: Ý tưởng kinh doanh thường được chia thành 2 dạng, là:
-
A. ý tưởng kinh doanh cải tiến và ý tưởng kinh doanh mới.
- B. ý tưởng kinh doanh khả thi và ý tưởng kinh doanh không khả thi.
- C. ý tưởng kinh doanh trong quá khứ và ý tưởng kinh doanh hiện tại.
- D. ý tưởng kinh doanh hữu dụng và ý tưởng kinh doanh không hữu dụng.
Câu 4: Có nhiều dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt, ngoại trừ dấu hiệu nào dưới đây?
- A. Tính vượt trội.
- B. Lợi thế cạnh tranh.
- C. Tính mới mẻ, độc đáo.
-
D. Tính trừu tượng, phi thực tế.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về một ý tưởng kinh doanh tốt?
- A. Có tính vượt trội.
- B. Có tính mới mẻ, độc đáo.
-
C. Không có tính khả thi.
- D. Có lợi thế cạnh tranh.
Câu 6: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh, bao gồm:
- A. nguồn vốn đầu tư và khát vọng khởi nghiệp.
- B. kinh nghiệm khởi nghiệp và yếu tố nội lực.
- C. cơ hội bên ngoài và thời cơ khách quan.
-
D. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?
- A. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
- B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
- C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.
-
D. Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng lợi thế nội tại giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?
- A. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
- B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
- C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.
-
D. Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
Câu 9: Một trong những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh là
-
A. nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
- B. khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh.
- C. sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
- D. khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.
Câu 10: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc lợi thế nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh?
- A. Trình độ chuyên môn của chủ thể kinh doanh.
- B. Sự hiểu biết của chủ thể sản xuất kinh doanh.
- C. Khả năng huy động các nguồn lực.
-
D. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
Câu 11: Những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh (thu lợi nhuận) được gọi là
- A. Lực lượng lao động.
- B. Ý tưởng kinh doanh.
-
C. Cơ hội kinh doanh.
- D. Năng lực quản trị.
Câu 12: Yếu tố nào dưới đây không thể hiện cho một cơ hội kinh doanh tốt?
- A. Hấp dẫn.
- B. Ổn định.
- C. Đúng thời điểm.
-
D. Lỗi thời.
Câu 13: Sự khéo léo, chủ động trong giao tiếp, đàm phán; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc; giải quyết hài hoà các mối quan hệ bên trong và bên ngoài liên quan đến công việc kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
-
A. Năng lực thiết lập quan hệ.
- B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
- C. Năng lực cá nhân.
- D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 14: Có ý chí bền bị cả về thể chất và tinh thần, duy trì thái độ lạc quan và dám chấp nhận rủi ro trong kinh doanh; biết tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, vai trò, giá trị, khả năng, điều kiện và các quan hệ xã hội của bản thân - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
- A. Năng lực thiết lập quan hệ.
- B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
-
C. Năng lực cá nhân.
- D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 15: Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:
Trường hợp: Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị M tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần.
Câu hỏi: Theo em, việc làm trên thể hiện năng lực gì của chị M?
-
A. Năng lực nắm bắt cơ hội.
- B. Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
- D. Năng lực thiết lập quan hệ.
Câu 16: Ý tưởng kinh doanh giúp chủ kinh doanh định hướng được việc kinh doanh của mình như thế nào?
- A. Từ ý tưởng kinh doanh chỉ xác định được đối tượng khách hàng.
-
B. Từ ý tưởng kinh doanh có thể xác định được mặt hàng kinh doanh, cách thức kinh doanh, mục tiêu kinh doanh.
- C. Từ ý tưởng kinh doanh chỉ xác định được các cách thức kinh doanh.
- D. Từ ý tưởng kinh doanh sẽ chỉ xác định được mục tiêu muốn kinh doanh.
Câu 17: Theo em, năng lực lãnh đạo giúp cho chủ kinh doanh làm chủ được những điều gì khi thực hiện kế hoạch kinh doanh?
- A. Thiết lập được các mối quan hệ trong kinh doanh.
- B. Tích lũy được nhiều kiến thức thực chiến.
-
C. Định hướng được chiến lược kinh doanh, nắm bắt được cơ hội kinh doanh.
- D. Có kiến thức sâu rộng về lĩnh vực mà mình nhắm tới.
Câu 18: Vì sao việc xây dựng được ý tưởng kinh doanh lại cần thiết?
- A. Tạo ra được các sản phẩm kinh doanh mang tính đại trà.
-
B. Để có thể duy trì được sản phẩm kinh doanh mang tính lâu dài, có tính hấp dẫn đảm bảo mang lại lợi nhuận.
- C. Để dễ dàng thay đổi các mặt hàng kinh doanh một cách nhanh chóng.
- D. Để không phải tính toán đến việc duy trì sản phẩm lâu dài.
Câu 19: Nêu ý tưởng kinh doanh của một doanh nghiệp chỉ có tính sáng tạo không màng đến các yếu tố khả thi khác thì sẽ dẫn tới điều gì?
- A. Tạo được ra các sản phẩm mang tính độc đáo, ấn tượng mạnh mẽ với đối tượng khách hàng.
- B. Thành công thu được lợi nhuận lớn.
-
C. Có thể không thực hiện được, gây ra các thua lỗ trong hoạt động kinh doanh.
- D. Thực hiện thành công các ý tưởng đã được đề ra.
Câu 20: Vì sao người kinh doanh cần phải có năng lực học tập?
- A. Vì cần phải thiết lập các mối quan hệ trong kinh doanh.
- B. Vì cần tích lũy kiến thức, rèn luyện các kỹ năng cần thiết.
-
C. Vì chủ kinh doanh cần phải biết nắm bắt các cơ hội chính xác và nhanh chóng.
- D. Vì muốn kinh doanh tốt cần phải hiểu rõ về lĩnh vực mà mình đang kinh doanh.