Trắc nghiệm KTPL 11 Cánh diều bài 7: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 7: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh (P2) - sách Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh được gọi là

  • A. ý tưởng kinh doanh.
  • B. lợi thế nội tại.
  • C. cơ hội kinh doanh.
  • D. cơ hội bên ngoài.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây được coi là xuất phát điểm của quá trình sản xuất kinh doanh; thể hiện sự sáng tạo của cá nhân hoặc tổ chức trong việc lựa chọn loại sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho thị trường nhằm thu được lợi nhuận?

  • A. Nguồn vốn đầu tư.
  • B. Ý tưởng kinh doanh.
  • C. Lực lượng lao động.
  • D. Năng lực quản trị.

Câu 3: Ý tưởng kinh doanh thường được chia thành 2 dạng, là:

  • A. ý tưởng kinh doanh cải tiến và ý tưởng kinh doanh mới.
  • B. ý tưởng kinh doanh khả thi và ý tưởng kinh doanh không khả thi.
  • C. ý tưởng kinh doanh trong quá khứ và ý tưởng kinh doanh hiện tại.
  • D. ý tưởng kinh doanh hữu dụng và ý tưởng kinh doanh không hữu dụng.

Câu 4: Có nhiều dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt, ngoại trừ dấu hiệu nào dưới đây?

  • A. Tính vượt trội.
  • B. Lợi thế cạnh tranh.
  • C. Tính mới mẻ, độc đáo.
  • D. Tính trừu tượng, phi thực tế.

Câu 5: Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về một ý tưởng kinh doanh tốt?

  • A. Có tính vượt trội.
  • B. Có tính mới mẻ, độc đáo.
  • C. Không có tính khả thi.
  • D. Có lợi thế cạnh tranh.

Câu 6: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh, bao gồm:

  • A. nguồn vốn đầu tư và khát vọng khởi nghiệp.
  • B. kinh nghiệm khởi nghiệp và yếu tố nội lực.
  • C. cơ hội bên ngoài và thời cơ khách quan.
  • D. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?

  • A. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
  • B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
  • C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.
  • D. Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.

Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng lợi thế nội tại giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?

  • A. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
  • B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
  • C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.
  • D. Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.

Câu 9: Một trong những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh là

  • A. nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
  • B. khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh.
  • C. sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
  • D. khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.

Câu 10: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc lợi thế nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh?

  • A. Trình độ chuyên môn của chủ thể kinh doanh.
  • B. Sự hiểu biết của chủ thể sản xuất kinh doanh.
  • C. Khả năng huy động các nguồn lực.
  • D. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.

Câu 11: Những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh (thu lợi nhuận) được gọi là

  • A. Lực lượng lao động.
  • B. Ý tưởng kinh doanh.
  • C. Cơ hội kinh doanh.
  • D. Năng lực quản trị.

Câu 12: Yếu tố nào dưới đây không thể hiện cho một cơ hội kinh doanh tốt?

  • A. Hấp dẫn.
  • B. Ổn định.
  • C. Đúng thời điểm.
  • D. Lỗi thời.

Câu 13: Sự khéo léo, chủ động trong giao tiếp, đàm phán; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc; giải quyết hài hoà các mối quan hệ bên trong và bên ngoài liên quan đến công việc kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

  • A. Năng lực thiết lập quan hệ.
  • B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
  • C. Năng lực cá nhân.
  • D. Năng lực phân tích và sáng tạo.

Câu 14: Có ý chí bền bị cả về thể chất và tinh thần, duy trì thái độ lạc quan và dám chấp nhận rủi ro trong kinh doanh; biết tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, vai trò, giá trị, khả năng, điều kiện và các quan hệ xã hội của bản thân - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

  • A. Năng lực thiết lập quan hệ.
  • B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
  • C. Năng lực cá nhân.
  • D. Năng lực phân tích và sáng tạo.

Câu 15: Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:

Trường hợp: Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị M tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần.

Câu hỏi: Theo em, việc làm trên thể hiện năng lực gì của chị M?

  • A. Năng lực nắm bắt cơ hội.
  • B. Năng lực giao tiếp, hợp tác.
  • C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
  • D. Năng lực thiết lập quan hệ.

Câu 16: Ý tưởng kinh doanh giúp chủ kinh doanh định hướng được việc kinh doanh của mình như thế nào?

  • A. Từ ý tưởng kinh doanh chỉ xác định được đối tượng khách hàng.
  • B. Từ ý tưởng kinh doanh có thể xác định được mặt hàng kinh doanh, cách thức kinh doanh, mục tiêu kinh doanh.
  • C. Từ ý tưởng kinh doanh chỉ xác định được các cách thức kinh doanh.
  • D. Từ ý tưởng kinh doanh sẽ chỉ xác định được mục tiêu muốn kinh doanh.

Câu 17: Theo em, năng lực lãnh đạo giúp cho chủ kinh doanh làm chủ được những điều gì khi thực hiện kế hoạch kinh doanh?

  • A. Thiết lập được các mối quan hệ trong kinh doanh.
  • B. Tích lũy được nhiều kiến thức thực chiến.
  • C. Định hướng được chiến lược kinh doanh, nắm bắt được cơ hội kinh doanh.
  • D. Có kiến thức sâu rộng về lĩnh vực mà mình nhắm tới.

Câu 18: Vì sao việc xây dựng được ý tưởng kinh doanh lại cần thiết?

  • A. Tạo ra được các sản phẩm kinh doanh mang tính đại trà.
  • B. Để có thể duy trì được sản phẩm kinh doanh mang tính lâu dài, có tính hấp dẫn đảm bảo mang lại lợi nhuận.
  • C. Để dễ dàng thay đổi các mặt hàng kinh doanh một cách nhanh chóng.
  • D. Để không phải tính toán đến việc duy trì sản phẩm lâu dài.

Câu 19: Nêu ý tưởng kinh doanh của một doanh nghiệp chỉ có tính sáng tạo không màng đến các yếu tố khả thi khác thì sẽ dẫn tới điều gì?

  • A. Tạo được ra các sản phẩm mang tính độc đáo, ấn tượng mạnh mẽ với đối tượng khách hàng.
  • B. Thành công thu được lợi nhuận lớn.
  • C. Có thể không thực hiện được, gây ra các thua lỗ trong hoạt động kinh doanh. 
  • D. Thực hiện thành công các ý tưởng đã được đề ra.

Câu 20: Vì sao người kinh doanh cần phải có năng lực học tập?

  • A. Vì cần phải thiết lập các mối quan hệ trong kinh doanh.
  • B. Vì cần tích lũy kiến thức, rèn luyện các kỹ năng cần thiết.
  • C. Vì chủ kinh doanh cần phải biết nắm bắt các cơ hội chính xác và nhanh chóng.
  • D. Vì muốn kinh doanh tốt cần phải hiểu rõ về lĩnh vực mà mình đang kinh doanh.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.