TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sự tăng mức giá chung các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế (thường tính bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI) một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là
- A. tăng trưởng.
-
B. lạm phát.
- C. khủng hoảng.
- D. suy thoái.
Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng được viết tắt là
-
A. CPI.
- B. KPI.
- C. GDP.
- D. HDI.
Câu 3: Căn cứ vào tỉ lệ, có thể chia lạm phát thành mấy loại hình?
- A. 2 loại hình.
-
B. 3 loại hình.
- C. 4 loại hình.
- D. 5 loại hình.
Câu 4: Căn cứ vào tỷ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% £ CPI < 1.000%) được gọi là tình trạng
-
A. lạm phát vừa phải.
- B. lạm phát phi mã.
- C. siêu lạm phát.
- D. lạm phát nghiêm trọng.
Câu 5: Tình trạng lạm phát vừa phải được xác định khi
-
A. mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).
- B. đồng tiền mất giá nghiêm trọng, nền kinh tế rơi vào trạng thái khủng hoảng.
- C. mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% £ CPI < 1000%).
- D. giá cả tăng lên với tốc độ nhanh, đồng tiền mất giá nghiêm trọng (1000% £ CPI).
Câu 6: Trong điều kiện lạm phát thấp,
-
A. giá cả thay đổi chậm, nền kinh tế được coi là ổn định.
- B. giá cả thay đổi nhanh chóng; nền kinh tế cơ bản ổn định.
- C. đồng tiền mất giá một cách nhanh chóng, lãi suất thực tế giảm.
- D. đồng tiền mất giá một cách nghiêm trọng; kinh tế khủng hoảng.
Câu 7: Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Thông tin. Ở Việt Nam, cuối năm 2010, lạm phát 2 con số kéo dài 13 tháng đến tháng 10 năm 2021 khiến CPI tăng 11,75% năm 2010 và 18,3% năm 2011.
Câu hỏi: Xác định tình trạng lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2011.
- A. Lạm phát vừa phải.
-
B. Lạm phát phi mã.
- C. Siêu lạm phát.
- D. Lạm phát nghiêm trọng.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến lạm phát?
- A. Chi phí sản xuất tăng cao.
- B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
-
C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
- D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
Câu 9: Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin sau:
Thông tin: Nền kinh tế Việt Nam có độ mở lớn và ngày càng có quan hệ sâu rộng với các nền kinh tế trên thế giới nên biến động giá cả hàng hoá trên thế giới có tác động nhất định đến giá cả và lạm phát trong nước, tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào tổng cầu của bên ngoài. Trong ba tháng cuối năm 2022, kinh tế trong nước có khả năng phục hồi mạnh mẽ hơn, áp lực lạm phát sẽ tiếp tục xu hướng tăng dần khi giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào trên thế giới và giá sản xuất trong nước đang ngày càng tăng cao.
-
A. Chi phí sản xuất tăng cao.
- B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
- C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
- D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của lạm phát tới đời sống kinh tế và xã hội?
- A. Giảm quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- B. Giá cả hàng hóa cao làm cho mức sống của người dân giảm sút.
-
C. Đồng tiền mất giá nghiêm trọng, gây thiệt hại cho người đi vay vốn.
- D. Lạm phát cao, kéo dài có thể gây khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 11: Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây?
-
A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.
- B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
- C. Giảm mức cung tiền.
- D. Tăng thuế.
Câu 12: Nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây để khắc phục tình trạng lạm phát do cầu kéo?
- A. Tăng chi tiêu ngân sách.
- B. Thu hút vốn đầu tư.
-
C. Tăng thuế.
- D. Giảm thuế.
Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
- A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
-
B. Trong thời kỳ lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
- C. Tình trạng lạm phát luôn tác động tiêu cực đến nền kinh tế đất nước.
- D. Tình trạng lạm phát không ảnh hưởng gì đến đời sống của người dân.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
-
A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
- B. Trong thời kỳ lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
- C. Tình trạng lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.
- D. Lạm phát tăng cao có tác động xấu đến đời sống kinh tế và xã hội.
Câu 15: Tình trạng khủng hoảng kinh tế xảy ra khi nào?
- A. Khi giá cả của các mặt hàng, dịch vụ ổn định.
-
B. Khi cung vượt cầu.
- C. Khi giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã.
- D. Khi giá cả không tăng lên đáng kể.
Câu 16: Vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát là gì?
- A. Tạo ra các biến cố trong nền kinh tế thị trường.
- B. Giúp các doanh nghiệp vượt qua khó khăn trong thời buổi lạm phát.
-
C. Theo dõi biến động của giá cả trên thị trường và duy trì được tỷ lệ lạm phát ở mức cho phép.
- D. Ngăn cản các sáng kiến có thể điều tiết được lạm phát.
Câu 17: Trong trường hợp lạm phát tăng nhanh nhà nước có thể làm gì để hỗ trợ người dân ứng phó với tình hình khó khăn trước mắt?
- A. Tăng các chi tiêu công.
- B. Bỏ ngỏ thị trường.
-
C. Sử dụng nguồn dự trữ quốc gia đề bình ổn cung – cầu.
- D. Phát hành thêm tiền tệ.
Câu 18: Vì sao tình trạng thừa tiền trong lưu thông lại có thể dẫn đến lạm phát?
- A. Mọi người không có đủ tiền để mua các món hàng hóa mà mình cần thiết.
- B. Vì số tiền mà người tiêu dùng bỏ ra để mua hàng hóa không đáng kể.
-
C. Vì người có quá nhiều tiền sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn hơn để mua một đơn vị hàng hóa.
- D. Vì số lượng hàng hóa để phục vụ người tiêu dùng là không đủ.
Câu 19: Khi lạm phát khiến các yếu tố đầu vào của quy trình sản xuất tăng cao thì dẫn đến điều gì?
- A. Giá cả của các hàng hóa sản sản xuất ra sẽ ở mức bình ổn.
-
B. Khi các yếu tố đầu vào tăng giá mặt hàng sản xuất ra cũng sẽ tăng giá theo.
- C. Mặt hàng được người tiêu dùng đón nhận nhiệt thành hơn.
- D. Hàng hóa được tạo ra với chất lượng thấp.
Câu 20: Theo em, nhà nước nên giữ cho mức lạm phát như thế nào là phù hợp?
-
A. Lạm phát nên được giữ ở hai con số trở lên hằng năm.
- B. Lạm phát được giữ ở mức trên 10%.
- C. Lạm phát được mức một con số hằng năm.
- D. Lạm phát nên được giữ ở mức lớn hơn 1.000%.