Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Ôn tập chủ đề 1: Cạnh tranh, cung - cầu trong mối quan hệ kinh tế thị trường

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Ôn tập chủ đề 1: Cạnh tranh, cung - cầu trong mối quan hệ kinh tế thị trường - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1: CẠNH TRANH, CUNG – CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Câu 1. “Trong thời gian qua, việc kinh doanh của công ty H có dấu hiệu thua kém công ty K về doanh thu và lợi nhuận. Giám đốc công ty H đã tìm nhiều cách khắc phục. Ông đã cắt giảm chi phí sản xuất bằng cách tìm mua nguyên vật liệu có chất lượng kém hơn, nguồn gốc không rõ ràng.”

Em đồng tình hay không đồng tình với hành động của giám đốc công ty H trong tình huống này? Vì sao?

  •    A. Không đồng tình. Vì đó là cạnh tranh không lành mạnh, ảnh hưởng đến chất lượng cần đạt của sản phẩm
  •    B. Đồng tình. Vì đây là một cách thường thấy mà các doanh nghiệp của nước ta hay thực hiện
  •    C. Không đồng tình. Vì cách làm của giám đốc không hợp lí, đúng ra ông phải thảo luận với giám đốc của công ty kia trước
  •    D. Đồng tình. Vì đã cạnh tranh thì không được tỏ ra yếu mềm, thương người

Câu 2. Với niềm đam mê với nghề làm bánh từ nhỏ, chị D mơ ước sẽ trở mở được một cửa hàng bánh ngọt cho riêng mình. Chị D đã tham gia các khóa học bồi dưỡng về cách làm bánh, vốn có tư duy sáng tạo nên chị D đã học tập và tạo được ra những mẫu bánh rất đặc biệt. Việc khó khăn nhất ở thời điểm hiện tại của chị chính là nắm bắt được thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng. Chị D có tìm đọc rất nhiều thông tin trên các trang thông tin chia sẻ kinh nghiệm về nghề làm bánh. Theo em, làm thế nào để chị D có thể tạo ra được những tác phẩm bánh đặc trưng cho riêng quán của mình và thu hút được khách biết đến quán bánh?

  •    A. Chị D có thể làm theo các mẫu bánh đang nổi trên thị trường hiện nay, để thu hút được nhiều người quan tâm
  •    B. Chị D có thể làm những mẫu bánh mà mình đã được học trong quá trình đi bồi dưỡng học nghề. Để mọi người có thể biết tới quán bánh của mình, chi D có thể nhờ những người thân quen giới thiệu cho bạn bè của họ
  •    C. Chị D có thể tạo ra các mẫu bánh chỉ mang đặc trưng riêng của quán và chỉ phát triển duy nhất những loại bánh đó để tạo điểm khác biệt với các cửa hàng bánh ngọt khác. Để quán bánh của mình được nhiều người biết tới chị D có thể đi phát tờ rơi quảng cáo về quán bánh của mình
  •    D. Chị D có thể tạo nên các mẫu bánh bằng chính sự sáng tạo của mình ngoài ra có thể làm thêm các mẫu bánh theo sự yêu cầu của khách hàng. Để mọi người biết đến nhiều hơn tới tiệm bánh, chị D có thể tạo cho tiệm một trang cá nhân hoặc một trang web để có thể tiếp cận được gần hơn với khách hàng

Câu 3. “Do tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc, cầu về hải sản trên thị trường tăng lên.”

Trong những nhân tố dưới đây, nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến cầu về dịch vụ, hàng hoá trong trường hợp trên?

  •    A. Tâm lí, tập quán và thị hiếu của người tiêu dùng
  •    B. Giá cả hàng hoá khác, bao gồm những hàng hoá có khả năng thay thế, hoặc bổ sung cho việc tiêu dùng hàng hoá đó
  •    C. Thu nhập của người tiêu dùng
  •    D. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường

Câu 4. Hộ ông T có một chuỗi kinh doanh hải sản tươi sống, đối thủ của ông T là ông K cũng có hình thức kinh doanh tương tự. Để có thể vượt qua được hộ ông K, ông T thuê người tung tin đồn thất thiệt về chất lượng nguồn hải sản nhà ông K, khiến hộ nhà ông K mất khách trong một thời gian dài. Cách thức cạnh tranh của ông T đã được coi là cạnh tranh lành mạnh hay chưa?

  •    A. Hình thức cạnh tranh của hộ ông T đã giúp ông K có được thêm bài học quan trọng trong việc làm ăn và kinh doanh
  •    B. Cách cạnh tranh của ông T đã mang lại hiệu quả kinh doanh đáng kể
  •    C. Hình thức cạnh tranh của hộ ông T không được coi là hình thức cạnh tranh lành mạnh vì đã làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của nhà ông K
  •    D. Hình thức cạnh tranh của ông T làm cho thị trường kinh tế thị trường ngày một phát triển rộng mở

Câu 5. Trong nền kinh tế thị, hoạt động doanh của các chủ thể kinh tế được quy định như thế nào?

  •    A. Phải xây dựng mô hình kinh doanh của mình theo như các quy ước đã được thiết lập sẵn
  •    B. Các chủ thể kinh tế chỉ được mua các mặt hàng được cấp phép bởi các hiệp hội kinh doanh
  •    C. Các chủ thể kinh tế được tự do sản xuất kinh doanh, mua bán hàng hóa trên thị trường
  •    D. Các hoạt động mua bán phải được cấp phép thực hiện thông qua một bên trung gian

Câu 6. Nếu thị trường kinh tế thiếu đi sự cạnh tranh sẽ như thế nào?

  •    A. Các đối thủ của nhau trên nền kinh tế thị trường sẽ không có cơ hội để chạm trán với nhau
  •    B. Nền kinh tế thị trường sẽ không có động lực để phát triển
  •    C. Các chủ thể kinh tế sẽ có được nguồn lợi nhuận thích đáng thuộc về mình
  •    D. Sẽ không có hành vi cạnh tranh không lành mạnh

Câu 7. Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?

  • A. Kích thích sức sản xuất.   
  • B. Chạy theo lợi nhuận mù quáng. 
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Khoa học kĩ thuật phát triển.

Câu 8. Các chủ thể kinh tế không ngừng cạnh tranh về giá cả và chất lượng của sản phẩm đưa ra thị trường đối tượng hưởng lợi từ đó có thể là ai?

  •    A. Các chủ thể kinh tế khác
  •    B. Người tiêu dùng
  •    C. Người đóng vai trò điều tiết trong nền kinh tế thị trường
  •    D. Người nhập các nguyên liệu sản xuất

Câu 9. Gia đình G bán bún phở, gần đây do có nhiều quán bún phở gần đó nên gia đình G đã đầu tư vào chất lượng và thái độ phục vụ khách hàng chu đáo hơn. Nhờ vậy, lượng khách tăng lên đáng kể, việc buôn bán nhờ thế mà khá lên. Vậy, gia đình G đã vận dụng nội dung của

  • A. cạnh tranh không lành mạnh.                         
  • B. cạnh tranh lành mạnh.
  • C. chiêu thức trong kinh doanh.                         
  • D. cạnh tranh tiêu cực.

Câu 10. Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh lành mạnh?

 - Trường hợp 1. Khi quảng cáo sản phẩm, doanh nghiệp A luôn đưa ra thông tin khuếch đại ưu điểm sản phẩm của mình so với các sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp khác đang bán trên thị trường.

 - Trường hợp 2. Do có tiềm năng về tài chính, doanh nghiệp Z quyết định bán phá giá sản phẩm của mình với giá thành thấp hơn rất nhiều so với giá thị trường để loại bỏ các đối thủ cạnh tranh.

 - Trường hợp 3. Công ty D tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

 - Trường hợp 4. Công ty K luôn quan tâm đến việc tạo sự thân thiện, tin tưởng của khách hàng thông qua việc cung cấp sản phẩm có chất lượng cao kết hợp với quan tâm, chăm sóc, ưu đãi khách hàng.

  • A. Doanh nghiệp A (trong trường hợp 1).
  • B. Doanh nghiệp Z (trong trường hợp 2).
  • C. Công ty D (trong trường hợp 3).
  • D. Công ty K (trong trường hợp 4).

Câu 11. Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp. Trong bối cảnh khan hiếm nguồn nguyên liệu, giá cả các yếu tố sản xuất tăng cao, một số doanh nghiệp phải tăng chi phí để mua đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất. Một số doanh nghiệp khác chấp nhận tình trạng sản xuất gián đoạn do không chuẩn bị đủ nguyên liệu đầu vào.

  • A. Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất.
  • B. Chính sách hỗ trợ của nhà nước.
  • C. Kỳ vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh.
  • D. Số lượng người tham gia cung ứng.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề: lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong nền kinh tế thị trường?

  •    A. Giá cả của yếu tố đầu vào sản xuất không ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa
  •    B. Toàn bộ sản phẩm sản xuất ra trong nền kinh tế đều được coi là cung
  •    C. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường
  •    D. Chỉ có một nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến cung, đó là: giá bản sản phẩm

Câu 13. “Từ khi công nghệ mới được áp dụng trong nhà máy sản xuất dường mía thay thế các lò sản xuất đường thủ công, cung về đường trên thị trường tăng mạnh.”

Trong những nhân tố dưới đây, nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến cung về dịch vụ, hàng hoá trong trường hợp trên?

  •  A. Dự đoán của người bán về thị trường
  •  B. Số lượng người bán trên thị trường
  •  C. Trình độ công nghệ sản xuất
  •  D. Giá cả các yếu tố sản xuất

Câu 14. Em hãy cho biết khái niệm của cung là gì?

  •    A. Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định
  •    B. Là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định
  •    C. Là các sản phẩm dược đón chờ bởi người tiêu dùng
  •    D. Là các sản phẩm sẵn sàng hạ giá để thu hút được một lượng khách hàng đáng kể

Câu 15. “Doanh nghiệp của anh H tổ chức các đợt tập huấn nâng cao tay nghề cho nhân viên định kì”, theo em cạnh tranh có vai trò như thế nào trong trường hợp trên?

  •    A. Cạnh tranh giúp nâng cao trình độ người lao động
  •    B. Cạnh tranh giúp phân bổ linh hoạt các nguồn lực của chủ thể kinh tế
  •    C. Cạnh tranh giúp nâng cao chất lượng sản phẩm
  •    D. Cạnh tranh khiến doanh nghiệp phải bổ sung các trang thiết bị hiện đại để có thể đạt được tiến độ sản xuất

Câu 16. Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định được gọi là

  • A. Cung.
  • B. cầu.
  • C. giá trị.
  • D. giá cả.

Câu 17. Ý kiến nào sau đây là đúng?

  •    A. Cạnh tranh lành mạnh là tìm được cách làm cho đối thủ của mình không có chỗ đứng trên thị trường
  •    B. Muốn cạnh tranh lành mạnh trước hết, cần phải tôn trọng đối thủ
  •    C. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa những người cùng bán một loại hàng hóa nào đó
  •    D. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở nơi có nền kinh tế thị trường phát triển

Câu 18. “Các công ty sản xuất bánh mứt kẹo trong nước bán ra thị trường nhiều sản phẩm mới, đa dạng về mẫu mã, đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng của các gia đình dịp Tết.”

Vai trò của cạnh tranh trong trường hợp trên là gì?

  •    A. Cạnh tranh tạp điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hoá dịch vụ chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại, giá cả hợp lí
  •    B. Các nguồn lực kinh tế được sử dụng linh hoạt và hiệu quả, cạnh tranh trở thành động lực cho sự phát triển của nền kinh tế thị trường
  •    C. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển
  •    D. Tất cả các đáp án trên

Câu 19. Vì sao nhiều người lại chọn đi mua hàng hóa vào những ngày cận tết?

  •    A. Vì có thể mua được các sản phẩm phù hợp cho gia đình vào dịp tết
  •    B. Vì một số hàng hóa sẽ không được bán vào những ngày trước đó
  •    C. Vì nhiều người bận rộn không muốn đi sắm sớm hơn
  •    D. Vì tâm lí của người mua hàng cho rằng những ngày giáp tết thì người bán hàng phải giảm giá thành sản phẩm

Câu 20. Công ty may mặc P tham khảo nhập các thiết bị may mặc hiện đại với công suất làm việc đáng kinh ngạc để áp dụng cho nhân viên trong công xưởng sử dụng. Việc cạnh tranh đã tạo ra điều gì trong tình huống vừa nêu?

  •    A. Để cạnh tranh được với các đối thủ, chủ thể kinh tế không cần thay đổi bất cứ điều gì trong quá trình làm việc
  •    B. Cạnh tranh khiến các doanh nghiệp phải thay đổi cách thức sản xuất, áp dụng các máy móc hiện đại để có thể tạo ra năng suất cao hơn
  •    C. Việc cạnh tranh đã khiến công ty P thay đổi hình thức kinh doanh mới
  •    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 21. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

  •    A. Chỉ diễn ra sự cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất
  •    B. Chỉ diễn ra giữa người sản xuất và người tiêu dùng
  •    C. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế
  •    D. Là sự hợp tác, giúp đỡ giữa các chủ thể kinh tế

Câu 22. Trong nền kinh tế thị trường, khối lượng và cơ cấu của cung được xác định bởi:

  •  A. Giá trị của hàng hóa, dịch vụ
  •  B. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ
  •  C. Lượng cầu hàng hóa, dịch vụ
  •  D. Chất lượng hàng hóa, dịch vụ

Câu 23. Một doanh nghiệp sẽ như thế nào nếu sản phẩm sản xuất ra của họ luôn có lượng cầu thấp?

  •    A. Không có đủ nguồn hàng đầu vào để sản xuất ra sản phẩm cung ứng
  •    B. Sản phẩm của doanh nghiệp đó làm ra sẽ tăng giá
  •    C. Sản phẩm làm ra của doanh nghiệp đó giá sẽ giảm,  có thể dẫn đến thua lỗ nếu sản phẩm tồn kho quá nhiều
  •    D. Đạt được nhiều lợi nhuận khi bán được hàng ở giá cao

Câu 24. “Gia đình H có nguồn thu nhập chính từ kinh doanh mặt hàng may mặc. Hiện nay trên thị trường, cung về mặt hàng này lớn hơn cầu. Gia đình H dự định chuyển đổi sang kinh doanh mặt hàng mới chưa có nhiều người kinh doanh.”

Lựa chọn của gia đình H có hợp lí không? Vì sao?

  •    A. Không. Vì làm như vậy khiến việc cạnh tranh ở mặt hàng may mặc bị giảm sút, dẫn đến khan hiếm mẫu mã, hàng hoá. Lựa chọn của gia đình H có lợi cho bản thân nhưng không có lợi cho thị trường chung
  •    B. Chưa đủ dữ kiện để đánh giá. Việc chuyển sang kinh doanh mặt hàng mới sẽ giải quyết vấn đề về mối quan hệ cung – cầu ở mặt hàng may mặc nhưng điều đó không đồng nghĩa với việc gia đình H sẽ thành công ở mặt hàng mới
  •    C. Có. Vì làm như vậy là tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, phù hợp với xu hướng kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
  •    D. Có. Vì làm như vậy là áp dụng đúng quy luật cung – cầu

Câu 25. Nhận định nào dưới đây là sai khi bàn về vấn đề: cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

  •    A. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển
  •    B. Trong nền kinh tế, cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là điều tất yếu
  •    C. Cần lên án và ngăn chặn những hành vi cạnh tranh không lành mạnh
  •    D. Trong nền kinh tế, cạnh tranh chỉ diễn ra giữa các chủ thể sản xuất

Xem thêm các bài Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.