Trắc nghiệm KTPL 11 Cánh diều bài 3: Thị trường lao động (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Thị trường lao động (P2) - sách Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là

  • A. lao động.
  • B. làm việc.
  • C. việc làm.
  • D. khởi nghiệp.

Câu 2: Trong hoạt động sản xuất, lao động được coi là

  • A. yếu tố đầu vào, ảnh hưởng tới chi phí sản xuất.
  • B. yếu tố đầu ra, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • C. yếu tố đầu vào, không có ảnh hưởng gì tới chi phí sản xuất.
  • D. yếu tố đầu ra, không có ảnh hưởng gì đến chất lượng sản phẩm.

Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “Thị trường lao động là nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa ……………… về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động”.

  • A. người lao động với nhau.
  • B. người sử dụng lao động với nhau.
  • C. người sử dụng lao động và người lao động.
  • D. người lao động với nhân viên môi giới việc làm.

Câu 4: Thị trường lao động được cấu thành bởi mấy yếu tố?

  • A. 3 yếu tố.
  • B. 4 yếu tố.
  • C. 5 yếu tố.
  • D. 6 yếu tố.

Câu 5: Thị trường lao động được cấu thành bởi 3 yếu tố là:

  • A. cung, cầu và năng suất lao động.
  • B. cung, cầu và giá cả sức lao động.
  • C. cung, cầu và chất lượng lao động.
  • D. cung, cầu và trình độ chuyên môn.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Lao động được đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo.
  • C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn khu vực sản xuất.
  • D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.

Câu 7: Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là

  • A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.
  • C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.
  • D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.

Câu 8: Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?

Thông tin: Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.

  • A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
  • B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
  • C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
  • D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.

Câu 9: Các yếu tố cấu thành lên thị trường lao động là gì?

  • A. Thị yếu của người lao động, cung và cầu.
  • B. Cung, cầu và giá cả sức lao động.
  • C. Mục đích lao động, người lao động và giá cả sức lao động.
  • D. Các công việc yêu thích của người lao động, giá cả sức lao động và cung.

Câu 10: Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi đảm bảo điều gì?

  • A. Thị trường lao động có thể hoạt động được hiệu quả khi các quyền tự do mua, bán sức lao động được đảm bảo bằng luật pháp và các hệ thống chính sách liên quan đến quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia thị trường.
  • B. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động đều do người sử dụng lao động quy định.
  • C. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động không được pháp luật bảo vệ, quan tâm tới.
  • D. Thị trường lao động có thể hoạt động được hiệu quả khi các quyền mua bán sức lao động được nhà nước ban hành mang nhiều lợi ích cho người sử dụng lao động.

Câu 11: Các xu thế đang nổi lên ở thị trường lao động Việt Nam là gì?

  • A. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phi chính thức” gia tăng.
  • B. Cắt giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” giảm.
  • C. Gia tăng số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ, chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở nên yếu thế, lao động “phi chính thức” gia tăng.
  • D. Cắt giảm lao động trên các nền tảng công nghệ, không áp dụng các nghề nghiệp cùng với các kỹ năng mềm, lao động đơn giản sẽ trở thành thế mạnh, lao động “phi chính thức” gia tăng.

Câu 12: Các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động thường gắn liền với điều gì?

  • A. Chiến lược, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.
  • B. Các ý tưởng tiềm năng của các nhà sử dụng lao động thành công.
  • C. Các chủ trương, chính sách của doanh nghiệp.
  • D. Các chính sách phát triển của các tập đoàn lớn, có tầm ảnh hưởng rộng.

Câu 13: Theo Điều 21, Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động không cần có nội dung nào?

  • A. Chế độ nâng bậc, nâng lương.
  • B. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
  • C. Phương thức vui chơi, giải trí.
  • D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 14: Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của Việt Nam năm 2020 là bao nhiêu?

  • A. 10.2%
  • B. 24.1%
  • C. 57.4%
  • D. 90.8%

Câu 15: Đâu không phải một xu hướng tuyển dụng lao động cơ bản của thị trường?

  • A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Lao động được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo trong tổng lao động xã hội.
  • C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn tốc độ tăng lao động trong các khu vực sản xuất vật chất.
  • D. Lao động làm trong các cơ quan công quyền và những lao động có chuyên môn cao thường bị o ép, không phát huy được lợi thế mặc dù được tuyển dụng nhiều.

Câu 16: Nhân định nào sau đây là đúng?

  • A. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người tác động vào tự nhiên để tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu của đời sống.
  • B. Lao động là hoạt động tác động vào tự nhiên một cách đơn giản, tự phát của con người để tạo ra của cải vật chất, đáp ứng nhu cầu của đời sống.
  • C. Thị trường lao động là nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc dựa trên cơ sở hợp đồng lao động.
  • D. Thị trường lao động là nơi người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận về tiền lương, điều kiện làm việc nhưng không dựa trên cơ sở hợp đồng lao động.

Câu 17: Theo Điều 3, Bộ luật Lao động năm 2019, câu nào sau đây không đúng?

  • A. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
  • B. Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 18 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1, Chương XI của Bộ luật này.
  • C. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thoả thuận.
  • D. Trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Câu 18: Theo Điều 21, Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động không cần có nội dung nào?

  • A. Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
  • B. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
  • C. Mức phí phá vỡ hợp đồng.
  • D. Công việc và địa điểm làm việc.

Câu 19: “Theo Bản tin Thị trường lao động Việt Nam quý III – 2022, 5 nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất là: Công nghiệp chế biến, chế tạo (15.12%), Thông tin và truyền thông (14.13%), Bán buôn và bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác (12.40%), Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm (10.95%), Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ (10.86%).”

Hãy đánh giá xu hướng tuyển dụng của quý này.

  • A. Tập trung vào nhóm ngành nông nghiệp.
  • B. Tập trung vào nhóm ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Dịch vụ trở thành trọng tâm của nền kinh tế.
  • D. Giáo dục, nghiên cứu khoa học được đề cao hơn cả.

Câu 20: Cho thông tin sau:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A. Có trình độ Đại học là một yêu cầu phổ biến trong tuyển dụng.
  • B. Có sự tương đồng về “có trình độ Đại học”, “vị trí nhân viên”, “vị trí quản lý bậc trung” nhưng có sự chênh lệch lớn về các yếu tố còn lại.
  • C. Nhà tuyển dụng có xu hướng trả lương cao hơn so với kỳ vọng của người đi tìm việc.
  • D. Lao động từ 20 đến 29 tuổi chiếm phần đông.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.