Trắc nghiệm KTPL 11 Cánh diều bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng tôn giáo (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng tôn giáo (P2) - sách Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền

  • A. tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
  • C. ngăn cấm các hoạt động tôn giáo.
  • D. phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.

Câu 2: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Phân biệt đối xử, kỳ thị vì lý do tôn giáo.
  • D. Học tập và thực hành giáo luật tôn giáo.

Câu 3: Bố mẹ bạn A trong tình trường hợp dưới đây đã thực hiện quyền nào của công dân?

Trường hợp: Bố mẹ A là người theo tôn giáo nhưng luôn tôn trọng ý kiến của A, không cưỡng ép hay thuyết phục A cũng phải theo tôn giáo giống mình.

  • A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Được bảo hộ danh dự.
  • D. Tự do ngôn luận.

Câu 4: Trong tình huống sau, chủ thể nào đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

Tình huống: Chị H và gia đình chị đều theo đạo Y. Đến khi lấy chồng, chị không muốn theo đạo Y để theo đạo P, cùng với đạo của chồng chị. Khi biết tin, bà K (mẹ chị H) không đồng ý, và ra sức ngăn cản. Bà K còn tuyên bố sẽ không gặp mặt chị H nữa nếu chị quyết tâm từ bỏ tôn giáo Y. Trong khi đó, ông M (bố chị H) không ngăn cản vì ông cho rằng, đây là quyền tự do của công dân, không ai có thể ngăn cản người khác theo hoặc không theo tôn giáo nào.

  • A. Chị H.
  • B. Bà K.
  • C. Ông M.
  • D. Bố mẹ chị H.

Câu 5: Trong tình huống sau, chủ thể nào không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

Tình huống: Anh A và chị B là vợ chồng, hai người chung sống cùng nhà với bố mẹ anh A là ông T và bà C. Chị B là người theo tôn giáo và thường đi cầu nguyện nhằm mong muốn có một cuộc sống bình an, tốt đẹp. Nhưng theo anh A, việc thực hành tôn giáo của chị B rất mất thời gian, không mang lại lợi ích kinh tế cho gia đình. Chị B không đồng ý vì đây là quyền tự do của công dân về tôn giáo, tín ngưỡng. Tuy nhiên, anh A vẫn phản đối và thường xuyên lên án, cấm đoán không cho chị thực hành tôn giáo của mình. Thấy vợ chồng hai con thường xuyên bất hòa, ông T và bà C tuyên bố: nếu chị B không từ bỏ việc thực hành tôn giáo thì sẽ đuổi chị B ra khỏi nhà.

  • A. Anh A.
  • B. Chị B.
  • C. Ông T.
  • D. Bà C.

Câu 6: Công dân vi phạm quyền tự do tín ngưỡng khi thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Phân biệt đối xử, kỳ thị người khác vì lý do tôn giáo.
  • B. Học tập và thực hành các lễ nghi tôn giáo, tín ngưỡng.
  • C. Tham gia các lễ hội văn hóa - tín ngưỡng tại địa phương.
  • D. Tham gia hoạt động “khóa tu mùa hè” dành cho sinh viên.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tuân thủ các quy định về Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm lợi ích của người khác.

Câu 8: Mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân đều

  • A. bị xử phạt hành chính.
  • B. phải chịu trách nhiệm pháp lí.
  • C. bị phạt cải tạo không giam giữ.
  • D. phải bồi thường thiệt hại cho nạn nhân.

Câu 9: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo gây nên nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ việc

  • A. có thể gây khó khăn cho hoạt động quản lý nhà nước.
  • B. ảnh hưởng xấu đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
  • C. có thể gây tổn hại về sức khỏe, danh dự… của công dân
  • D. người có hành vi vi phạm sẽ bị phạt tù trong mọi trường hợp.

Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Mỗi công dân chỉ có thể theo một tín ngưỡng hay một tôn giáo.
  • B. Hoạt động mê tín dị đoan không phải là tự do tôn giáo và tín ngưỡng.
  • C. Việc xâm phạm quyền tự do về tôn giáo chỉ xảy ra ở các tôn giáo lớn.
  • D. Vi phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo không để lại hậu quả gì nghiêm trọng.

Câu 11: Trong tình huống sau, những chủ thể nào đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

Tình huống: Xã B là một xã miền núi, phần lớn dân cư là đồng bào dân tộc thiểu số, đời sống rất khó khăn. Gần đây, trên địa bàn xã xuất hiện một số người lạ mặt (do ông T đứng đầu) đến truyền đạo. Họ lén lút tiếp cận các gia đình có hoàn cảnh khó khăn tặng quà và tiền, sau đó tuyên truyền, vận động những gia đình này đi theo tôn giáo mới để được thoát nghèo, để có tiền mua xe, xây nhà. Tin lời nhóm người này, ông Q đã đồng ý gia nhập tôn giáo, dỡ bỏ bàn thờ tổ tiên, bỏ bê công việc nương rẫy để nghe giảng đạo và ép buộc vợ con cũng phải thực hiện giống mình. Quá sợ hãi trước các hành vi của chồng, bà M (vợ ông Q) đã bí mật báo sự việc tới chính quyền địa phương và công an xã để nhờ họ trợ giúp.

  • A. Ông Q, bà M và công an xã B.
  • B. Ông Q và nhóm người theo tôn giáo lạ.
  • C. Bà M và chính quyền xã B.
  • D. Chính quyền và công an xã B.

Câu 12: Người vi phạm về các quyền tự do trong tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân sẽ bị xử phạt như thế nào?

  • A. Phạt tù trung thân.
  • B. Chỉ phạt hành chính.
  • C. Tùy vào mức độ của hành vi thì sẽ có các biện pháp xử lý phù hợp.
  • D. Chỉ phạt tù không giam giữ.

Câu 13: Tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên (tin vào bói toán, chữa bệnh bằng phù phép) dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình, cộng đồng về sức khỏe, thời gian, tài sản, tính mạng được gọi là?

  • A. Tôn giáo
  • B. Tín ngưỡng
  • C. Mê tín dị đoan
  • D. Truyền giáo

Câu 14:

Mùng năm mười bốn hai ba

Đi chơi cũng thiệt huống là đi buôn

Câu ca dao trên nói về yếu tố nào?

  • A. Tôn giáo
  • B. Tín ngưỡng
  • C. Mê tín dị đoan
  • D. Truyền giáo

Câu 15: Hành vi nào sau đây cần lên án?

  • A. Ăn trộm tiền của chùa.
  • B. Vừa nghịch điện thoại vừa nghe giảng đạo.
  • C. Mặc quần áo ngắn đi chùa.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 16: Theo em, hành vi ép buộc người khác phải bỏ tôn giáo hoặc ép họ phải theo tôn giáo mà mình đang theo vi phạm vào quyền gì của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, tính mạng của công dân.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền bình đẳng trước pháp luật.

Câu 17: Ở Việt Nam, tôn giáo nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?

  • A. Phật giáo.
  • B. Thiên Chúa giáo.
  • C. Đạo Cao Đài.
  • D. Đạo Hòa Hảo.

Câu 18: Hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm giáo lí thể hiện rõ tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy được gọi là?

  • A. Tôn giáo.
  • B. Tín ngưỡng.
  • C. Mê tín dị đoan.
  • D. Truyền giáo.

Câu 19: Mẹ của X dạo gần đây có theo một hội nhóm, mẹ được phát cho rất nhiều các tài liệu để đọc, với mục đích chữa lành, trở nên vô bệnh vô tật. Nhưng trong một lần X vô tình đọc được một số nội dung trong số tài liệu đó thì hầu hết là để bài trừ các tiến bộ của khoa học kĩ thuật, đi lệch với đường lối chính sách của Nhà nước. Theo em, X nên làm gì để có thể giúp mẹ hiểu được ra vấn đề?

  • A. X không nên can thiệp vào chuyện của mẹ.
  • B. X nên giải thích cho mẹ nghe những việc tin theo các phương pháp lạ vô căn cứ là phản khoa học, nó không chỉ không giúp ích cho con người mà còn mang lại các tác động tiêu cực tới cuộc sống.
  • C. X nên báo cáo việc này với bố, để bố ngăn cấm mẹ tham gia các hoạt động không lành mạnh.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 20: Học sinh có thể thực hiện quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của mình bằng những việc làm nào sau đây?

  • A. Chủ động nắm rõ các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
  • B. Tuyên truyền các quy định của pháp luật đến mọi người xung quanh.
  • C. Thực hiện các các hành động về tôn giáo tín ngưỡng của mình phù hợp theo lứa tuổi.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.