TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định được gọi là
-
A. cung.
- B. cầu.
- C. giá trị.
- D. giá cả.
Câu 2: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ?
- A. Giá cả các yếu tố đầu vào.
-
B. Thu nhập của người tiêu dùng.
- C. Kỳ vọng của chủ thể sản xuất.
- D. Giá bán sản phẩm.
Câu 3: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp: Trong bối cảnh khan hiếm nguồn nguyên liệu, giá cả các yếu tố sản xuất tăng cao, một số doanh nghiệp phải tăng chi phí để mua đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất. Một số doanh nghiệp khác chấp nhận tình trạng sản xuất gián đoạn do không chuẩn bị đủ nguyên liệu đầu vào.
-
A. Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất.
- B. Chính sách hỗ trợ của nhà nước.
- C. Kỳ vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh.
- D. Số lượng người tham gia cung ứng.
Câu 4: Trong thông tin dưới đây, nhân tố nào đã ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa trên thị trường?
Thông tin: Trước tình hình biến động của giá dầu thế giới tăng cao, Chính phủ đã thực hiện chính sách giảm mức thuế bảo vệ môi trường đối với các mặt hàng xăng, dầu. Điều đó sẽ góp phần giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, giúp các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh tăng lượng cung.
- A. Chính sách của nhà nước.
-
B. Trình độ công nghệ sản xuất.
- C. Sự kỳ vọng của chủ thể sản xuất.
- D. Số lượng người tham gia cung ứng.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề: lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong nền kinh tế thị trường?
- A. Toàn bộ sản phẩm sản xuất ra trong nền kinh tế đều được coi là cung.
- B. Chỉ có một nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến cung, đó là: giá bản sản phẩm.
-
C. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
- D. Giá cả của yếu tố đầu vào sản xuất không ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa.
Câu 6: Cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà
- A. nhà cung cấp đang nỗ lực sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
- B. nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường.
- C. nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định.
-
D. người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định.
Câu 7: Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, ngoại trừ nhân tố
- A. thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng.
- B. dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
-
C. số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ.
- D. giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế.
Câu 8: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp: Xu hướng tiêu dùng “sản phẩm xanh” đang dần trở thành phổ biến ở Việt Nam. Người tiêu dùng ngày càng chọn mua nhiều hơn các sản phẩm có yếu tố “xanh”, lựa chọn các phương thức tiêu dùng bền vững, thân thiện với môi trường. Đây là những thay đổi tích cực của xu hướng tiêu dùng, làm cho cộng đồng “người tiêu dùng xanh” ngày càng trở nên đông đảo.
- A. Thu nhập của người tiêu dùng.
-
B. Tâm lý, thị hiếu của người tiêu dùng.
- C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
- D. Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng.
Câu 9: Trong nền kinh tế thị trường, khối lượng và cơ cấu của cung được xác định bởi
-
A. lượng cầu hàng hóa, dịch vụ.
- D. chất lượng hàng hóa, dịch vụ.
- C. giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
- D. giá trị của hàng hóa, dịch vụ.
Câu 10: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng thu hẹp quy mô sản xuất và kinh doanh khi
-
A. giá cả thị trường giảm xuống.
- B. lượng cung nhỏ hơn lượng cầu.
- C. giá trị thấp hơn giá cả.
- D. nhu cầu tiêu dùng tăng lên.
Câu 11: Trong trường hợp sau, nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ?
Trường hợp: Chất lượng cuộc sống càng cao thì nhu cầu về an toàn trong chế độ ăn uống càng được quan tâm. Hiện nay, việc lựa chọn thực phẩm an toàn được người tiêu dùng đặc biệt lưu ý. Người tiêu dùng đã tìm mua các sản phẩm rau hữu cơ, rau thuỷ canh phù hợp với túi tiền. Nắm bắt thị hiếu đó, các cửa hàng rau sạch, an toàn xuất hiện ngày càng nhiều.
- A. Quy mô dân số.
- B. Giá cả hàng hóa.
- C. Thu nhập của người tiêu dùng.
-
D. Sở thích, thị hiếu của người tiêu dùng.
Câu 12: Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung bằng cầu, sẽ dẫn đến
- A. giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.
- B. giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.
-
C. giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.
- D. giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.
Câu 13: Khi cung lớn hơn cầu, giá cả giảm, chủ thể sản xuất có xu hướng
-
A. thu hẹp sản xuất.
- B. mở rộng sản xuất.
- C. tăng lượng cung hàng hóa.
- D. đầu tư thêm thiết bị, máy móc.
Câu 14: Chủ thể sản xuất, kinh doanh có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất, khi
- A. cung lớn hơn cầu.
-
B. cung nhỏ hơn cầu.
- C. cung bằng cầu.
- D. giá cả hàng hóa giảm.
Câu 15: Người tiêu dùng có xu hướng mua nhiều hàng hóa, dịch vụ khi
-
A. cung lớn hơn cầu.
- B. cung nhỏ hơn cầu.
- C. cung bằng cầu.
- D. giá cả hàng hóa tăng.
Câu 16: Cửa hàng ăn vặt tại cổng trường của hộ ông H, những tháng gần đây buôn bán rất tốt do món khoai tây chiên của quán ông bà được rất nhiều các em học sinh thích và đón nhận. Theo em, sắp tới ông H sẽ có dự định gì cho cửa hàng của mình?
- A. Hộ ông H sẽ thu hẹp lại quy mô kinh doanh của nhà mình.
-
B. Hộ gia đình của ông H sẽ thêm vào một số món ăn khác trong thực đơn của quán.
- C. Hộ gia đình của ông H sẽ nghĩ đến việc mở rộng quy mô kinh doanh của mình.
- D. Gia đình ông H sẽ thay đổi món khoai tây chiên trong thực đơn của quán.
Câu 17: Sau ảnh hưởng của dịch bệnh, hiện tại số hộ nuôi lợn ở xã M còn lại rất ít, vì thế nên con giống lợn con vì thế cũng giảm theo, đến khi thị trường thịt lớn lại tăng trưởng trở lại khiến cho các hộ gia đình lại tiếp tục tái đàn, nhưng do số lượng lợn giống còn lại khá hạn chế nên giá cả cũng rất đắt đỏ. Theo em, việc người chăn nuôi ở thời điểm hiện tại có nên tái đàn ồ ạt không?
- A. Các hộ gia đình nên tái đàn và nuôi lợn lớn thật nhanh để có thể nắm bắt được mức giá đắt như hiện tại.
-
B. Các hộ gia đình không nên tái đàn ồ ạt vì nếu tái đàn ồ ạt có thể là cho tình trạng cung vượt cầu thì sẽ dẫn đến việc giá thành thịt lợn thành phẩm sẽ bị trượt giá sâu.
- C. Việc các hộ chăn nuôi tái đàn là không cần thiết vì nếu tái đàn số tiền bỏ ra mua con giống sẽ rất đắt đỏ.
- D. Việc tái đàn ở thời điểm giá lợn đang tăng cao sẽ mang đến nhiều nguồn thu nhập cho người dân .
Câu 18: Với đam mê với nghề làm bánh từ nhỏ, chị D mơ ước sẽ trở mở được một cửa hàng bánh ngọt cho riêng mình. Chị D đã tham gia các khóa học bồi dưỡng về cách làm bánh, vốn có tư duy sáng tạo nên chị D đã học tập và tạo được ra những mẫu bánh rất đặc biệt. Việc khó khăn nhất ở thời điểm hiện tại của chị chính là nắm bắt được thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng. Chị D có tìm đọc rất nhiều thông tin trên các trang thông tin chia sẻ kinh nghiệm về nghề làm bánh. Theo em, làm thế nào để chị D có thể tạo ra được những tác phẩm bánh đặc trưng cho riêng quán của mình và thu hút được khách biết đến quán bánh?
-
A. Chị D có thể tạo nên các mẫu bánh bằng chính sự sáng tạo của mình ngoài ra có thể làm thêm các mẫu bánh theo sự yêu cầu của khách hàng. Để mọi người biết đến nhiều hơn tới tiệm bánh, chị D có thể tạo cho tiệm một trang cá nhân hoặc một trang web để có thể tiếp cận được gần hơn với khách hàng.
- B. Chị D có thể tạo ra các mẫu bánh chỉ mang đặc trưng riêng của quán và chỉ phát triển duy nhất những loại bánh đó để tạo điểm khác biệt với các cửa hàng bánh ngọt khác. Để quán bánh của mình được nhiều người biết tới chị D có thể đi phát tờ rơi quảng cáo về quán bánh của mình.
- C. Chị D có thể làm những mẫu bánh mà mình đã được học trong quá trình đi bồi dưỡng học nghề. Để mọi người có thể biết tới quán bánh của mình, chi D có thể nhờ những người thân quen giới thiệu cho bạn bè của họ.
- D. Chị D có thể làm theo các mẫu bánh đang nổi trên thị trường hiện nay, để thu hút được nhiều người quan tâm.
Câu 19: Nhận định nào dưới đây là đúng về cầu hàng hoá, dịch vụ?
- A. Cầu là nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua.
-
B. Khi người tiêu dùng có khả năng mua và sẵn sàng mua một loại hàng hoá, dịch vụ tại các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định thì tạo thành cầu về hàng hoá dịch vụ đó.
- C. Cầu là nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua.
- D. Cầu là số lượng hàng hoá, dịch vụ đáp ứng những nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng trong một thời gian nhất định.
Câu 20: “Cứ vào dịp Tết, cầu về hoa đào, hoa mai và cây cảnh ở Việt Nam tăng cao.” Trong những nhân tố dưới đây, nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến cầu về dịch vụ, hàng hóa trong trường hợp trên?
- A. Thu nhập của người tiêu dùng.
- B. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
-
C. Tâm lý, tập quán hoặc thị hiếu của người tiêu dùng.
- D. Giá cả hàng hoá khác.