TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “….. là hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm”.
- A. Lao động.
- B. Làm việc.
-
C. Việc làm.
- D. Khởi nghiệp.
Câu 2: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm
- A. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.
- B. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.
-
C. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.
- D. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.
Câu 3: Nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc được gọi là
-
A. thị trường việc làm.
- B. thị trường lao động.
- C. trung tâm giới thiệu việc làm.
- D. trung tâm môi giới việc làm.
Câu 4: Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ
- A. các phiên giao dịch việc làm.
- B. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.
-
C. mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên.
- D. thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 5: Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?
-
A. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau.
- B. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì.
- C. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động.
- D. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm.
Câu 6: Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng nào?
- A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
-
B. Thiếu hụt lực lượng lao động.
- C. Cả hai phương án A, B đều đúng.
- D. Cả hai phương án A, B đều sai.
Câu 7: Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp phần
- A. giảm số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp.
-
B. gia tăng số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.
- C. gia tăng số lượng việc làm; gia tăng thất nghiệp.
- D. giảm số lượng việc làm; giảm thất nghiệp.
Câu 8: Thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò
- A. giúp các doanh nghiệp điều tiết lực lượng lao động.
- B. nâng cao kiến thức cho người lao động và người sử dụng lao động.
- C. là cơ sở để người sử lao động tìm được việc làm phù hợp cho mình.
-
D. là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm.
Câu 9: Theo Điều 36, Luật việc làm năm 2013, dịch vụ việc làm không bao gồm:
- A. Tư vấn, giới thiệu việc làm.
- B. Điều tiết, kiểm soát đầu tư tín dụng.
- C. Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
- D. Thu thập, cung cấp thông tin về thị trường lao động.
Câu 10: Thị trường việc làm và thị trường lao động có mối quan hệ:
- A. Tương tác theo chu kỳ.
- B. Độc lập, tách biệt với nhau.
- C. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau.
-
D. Cả A và C.
Câu 11: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng:
-
A. Thất nghiệp gia tăng.
- B. Thiếu hụt lao động.
- C. Cân bằng về thị trường lao động.
- D. Khủng hoảng kinh tế.
Câu 12: Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng:
- A. Thất nghiệp gia tăng.
-
B. Thiếu hụt lao động.
- C. Cân bằng về thị trường lao động.
- D. Khủng hoảng kinh tế.
Câu 13: Để tìm được việc làm phù hợp với bản thân, học sinh cần trang bị cho mình những gì?
- A. Kiến thức chuyên ngành về kinh tế.
- B. Chỉ ưu tiên học về các chuyên ngành của mình.
- C. Không quan tâm đến xu thế của thị trường việc làm.
-
D. Kiến thức cơ bản về nghề nghiệp, trau dồi kỹ năng, nắm được xu thế của thị trường việc làm.
Câu 14: Theo em, việc chuyển dịch liên tục cơ cấu của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng như thế nào tới việc làm của người dân?
- A. Người dân sẽ có thêm nhiều cơ hội làm các việc làm mới.
-
B. Người dân phải học cách liên tục thích ứng với những yếu tố lạ trong thị trường lao động, ảnh hưởng đến năng suất lao động.
- C. Thị trường lao động đón nhận thêm các yếu tố nhằm thúc đẩy sự phát triển của thị trường.
- D. Thị trường lao động phát triển vượt bậc.
Câu 15: Bác A là một thợ thêu thủ công đã lành nghề, các mũi thêu của bác A đều mang trong mình nét nghệ thuật độc đáo. Biết được điểm mạnh của mình bác A đã mở một lớp dạy kèm các bạn thanh thiếu niên trong làng để một phần lưu giữ được nghề truyền thống mặt khác giúp các bạn có thêm được một cái nghề để sau này có thể kiếm sống. Theo em, hành động của bác A có gì đáng quý?
- A. Bác A đã giúp cho các bạn nhỏ biết thêm nhiều hơn về nghề thêu của làng.
- B. Bác A đã làm một hành động giúp các bạn nhỏ trong làng sau này có thêm hành trang vững bước trong thị trường lao động.
- C. Mục đích của bác A là muốn được mọi người ghi nhận nên việc làm này đã tạo được tiếng vang rất tốt.
- D. Bác A đã giúp các bạn nhỏ có thể kiếm được tiền nuôi sống gia đình.
Câu 16: Anh A tốt nghiệp đại học nhưng các kỹ năng cần thiết còn rất hạn chế đặc biệt là các kĩ năng liên quan đến công nghệ thông tin, nên dù đã đi phỏng vấn ở rất nhiều chỗ nhưng anh A vẫn chưa nhận được công việc nào phù hợp với mình. Theo em, để anh A có thể tìm được một công việc như ý anh A nên làm gì?
-
A. Để anh A có thể tìm được các công việc tốt trước hết anh A nên nâng cấp cho mình các kỹ năng cần thiết như kỹ năng giao tiếp, sử dụng ngoại ngữ, sử dụng các phần mềm tin học, kỹ năng mềm.
- B. Anh A nên đi phỏng vấn thêm ở nhiều công ty khác nữa.
- C. Anh A nên tìm hiểu thêm về ngành nghề mà mình muốn làm để có thể tìm được việc làm phù hợp.
- D. Anh A nên chọn các công ty có ít nhân viên để vào làm việc thì cơ hội trúng tuyển của anh sẽ cao hơn.
Câu 17: Câu nào sau đây đúng về việc làm trong nền kinh tế thị trường?
- A. Việc làm trong nền kinh tế thị trường mang lại thu nhập cao hơn so với việc làm trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
- B. Việc làm là phương thức thúc đẩy các quan hệ xã hội, tạo ra nền tảng chính trị vững chắc.
- C. Việc làm tồn tại dưới nhiều hình thức, không giới hạn về không gian, thời gian.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 18: Câu nào sau đây là đúng?
- A. Thông qua các thông tin về lao động, việc làm, người lao động có thông tin về việc làm trên thị trường việc làm để tìm việc làm.
- B. Thông qua các thông tin về lao động, việc làm, người sử dụng lao động có thông tin về lao động trên thị trường lao động để tuyển dụng lao động.
- C. Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp phần gia tăng việc làm, giảm thất nghiệp.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 19: “Trong 5 tháng đầu năm 2022, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp đã tổ chức 10 phiên giao dịch việc làm. Ngoài ra, Sở đã phối hợp với ba doanh nghiệp có nhu cầu tuyển số lượng lớn lao động để tổ chức các phiên giao dịch việc làm tại doanh nghiệp. Tổng các phiên giao dịch việc làm đã giải quyết cho 23 549 lao động có việc làm ổn định.”
Em hãy cho biết có những chủ thể kinh tế nào tham gia phiên/sàn giao dịch việc làm.
- A. Người lao động, người sử dụng lao động.
- B. Người lao động, người sử dụng lao động, quan chức nhà nước.
-
C. Người lao động, người sử dụng lao động, quan chức nhà nước, người tiêu dùng.
- D. Người bán, người mua.
Câu 20: Theo Điều 23, Luật việc làm năm 2013, nội dung thông tin thị trường lao động không bao gồm:
- A. Tình trạng, xu hướng việc làm.
- B. Thông tin về cung cầu lao động, biến động cung cầu lao động trên thị trường lao động.
- C. Thông tin về lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
-
D. Thông tin về chiến lược phát triển việc làm của các công ty, doanh nghiệp.