Trắc nghiệm KHTN 8 Kết nối bài 38: Hệ nội tiết ở người (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 8 bài 38 Hệ nội tiết ở người (P2)- sách KHTN 8 kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết ?

  • A. Tuyến cận giáp. 
  • B. Tuyến yên.
  • C. Tuyến trên thận. 
  • D. Tuyến sinh dục. 

Câu 2: Hormone insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào ?

  • A. Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
  • B. Chuyển glucôzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
  • C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ trong gan và cơ
  • D. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ

Câu 3: Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác ?

  • A. Tuyến sinh dục. 
  • B. Tuyến yên.
  • C. Tuyến giáp.
  • D. Tuyến tuỵ. 

Câu 4: Hiện tượng người cao lớn quá mức hay thấp lùn có liên quan mật thiết đến việc dư thừa hay thiếu hormone nào sau đây?

  • A. GH.
  • B. FSH.
  • C. LH.
  • D.TSH.

Câu 5: Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ?

  • A. Vú phát triển. 
  • B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu
  • C. Hông nở rộng. 
  • D. Xuất hiện kinh nguyệt

Câu 6: Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống dẫn ?

  • A. Tuyến nước bọt.
  • B. Tuyến sữa. 
  • C. Tuyến giáp. 
  • D. Tuyến mồ hôi.

Câu 7: Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người ?

  • A. Tuyến giáp. 
  • B. Tuyến tùng. 
  • C. Tuyến yên. 
  • D. Tuyến trên thận

Câu 8: Thuỳ trước tuyến yên tiết ra hormone nào dưới đây ?

  • A. TH. 
  • B. ADH. 
  • C. ACTH. 
  • D. OT.

Câu 9: Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây ?

  • A. GH. 
  • B. Glucagôn. 
  • C. Insulin. 
  • D. Ađrênalin. 

Câu 10: Hormone nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra?

  • A. Noradrenalin
  • B. Cooctizon
  • C. Calcitonin
  • D. Thyroxine

Câu 11: Trong các hormone dưới đây, có bao nhiêu hormone do thuỳ trước tuyến yên tiết ra?

1. FSH. 2. PRL. 3. TH. 4. ADH. 5. OT. 6. GH

  • A. 1 
  • B. 3 
  • C. 2 
  • D. 4

Câu 12: Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp ?

  • A. 2 lớp. 
  • B. 3 lớp. 
  • C. 4 lớp. 
  • D. 5 lớp

Câu 13: Hormone glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hormone ?

  • A. Tính đặc hiệu. 
  • B. Tính phổ biến. 
  • C. Tính đặc trưng cho loài.
  • D. Tính bất biến. 

Câu 14: Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hormone điều hoà đường huyết ?

  • A. Lớp lưới. 
  • B. Lớp cầu. 
  • C. Lớp sợi. 
  • D. Tất cả các phương án còn lại. 

Câu 15: Khi tác động lên buồng trứng, FSH có vai trò gì ?

  • A. Kích thích tiết testôstêrôn. 
  • B. Kích thích bao noãn phát và tiết ơstrôgen
  • C. Kích thích quá trình sinh tinh. 
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 16: Hormone nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ?

  • A. Norađrênalin. 
  • B. Cooctizôn.
  • C. Canxitônin. 
  • D. Tirôxin

Câu 17: Kích tố nang trứng có tên viết tắt là gì ?

  • A. LH 
  • B. FSH
  • C. ICSH 
  • D. OT

Câu 18: Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hormone đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hormone ?

  • A. Có tính đặc hiệu.
  • B. Có tính phổ biến.
  • C. Có tính đặc trưng cho loài. 
  • D. Có hoạt tính sinh học rất cao.

Câu 19: Các tuyến nội tiết nào sau đây đều tiết hormone điều hoà hàm lượng đường trong máu?

  • A. Tuyến tụy và tuyến trên thận.
  • B. Tuyến yên và tuyến giáp.
  • C. Tuyến trên thận và tuyến sinh dục.
  • D. Tuyến tụy và tuyến giáp.

Câu 20: Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hormone có tác dụng sinh lí trái ngược nhau?

  • A. Insulin và Calcitonin.
  • B. Oxytocin và Thyroxine.
  • C. Oxytocin và Glucagon.
  • D. Insulin và Thyroxine.

Câu 21: Ở nữ giới không mang thai, hormone prôgestêrôn do bộ phận nào tiết ra ?

  • A. Âm đạo. 
  • B. Tử cung. 
  • C. Thể vàng.
  • D. Ống dẫn trứng

Câu 22: Hormone điều hoà sinh dục nam có thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào dưới đây ?

  • A. Tuyến tùng. 
  • B. Tuyến trên thận. 
  • C. Tuyến tuỵ. 
  • D. Tuyến giáp

Câu 23: Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào mà hormone do chúng tiết ra có tác động đến hầu hết các tuyến nội tiết khác?

  • A. Tuyển sinh dục.
  • B. Tuyến yên.
  • C. Tuyến giáp.
  • D. Tuyến tuỵ.

Câu 24: lodine là thành phần không thể thiếu trong hormone nào dưới dây?

  • A. Thyroxine.
  • B. Oxytocin.
  • C. Calcitonin.
  • D. Glucagon.

Câu 25: Hiện tượng “người khổng lồ” có liên quan mật thiết đến việc dư thừa hoocmôn nào ?

  • A. GH 
  • B. FSH 
  • C. LH 
  • D. TSH

Câu 26: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì?

  • A. Kháng nguyên.
  • B. Hormone. 
  • C. Enzyme.
  • D. Kháng thể.

Câu 27: ADH sẽ tác động trực tiếp đến cơ quan nào dưới đây ?

  • A. Gan. 
  • B. Tim.
  • C. Thận. 
  • D. Phổi

Câu 28: Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hoá giới tính kết thúc khi nào ?

  • A. Tuần thứ 12. 
  • B. Tuần thứ 7.
  • C. Tuần thứ 9.
  • D. Tuần thứ 28

Câu 29: Ở đảo tuỵ của người có bao nhiêu loại tế bào có khả năng tiết hormone điều hoà đường huyết ?

  • A. 5 loại. 
  • B. 4 loại. 
  • C. 2 loại. 
  • D. 3 loại

Câu 30: Hoocmôn nào dưới đây có tác dụng tăng cường sự co bóp cơ trơn, hỗ trợ quá trình tiết sữa và sinh nở ở phụ nữ ?

  • A. Ôxitôxin. 
  • B. Canxitônin. 
  • C. Insulin. 
  • D. Tirôxin

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm KHTN 8 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm KHTN 8 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.