NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối nguyên tử của K là
- A. 20
- B. 19
-
C. 39
- D. 58
Câu 2: Bảng tuần hoàn gồm có
- A. 7 chu kì: 4 chu kì nhỏ và 3 chu kì lớn
- B. 8 chu kì: 4 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn
- C. 18 chu kì: 8 chu kì nhỏ và 10 chu kì lớn
-
D. 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn
Câu 3: Nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 19 thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
- A. 2
- B. 3
-
C. 4
- D. 7
Câu 4: Hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là
- A. electron (e) và proton (p)
-
B. proton (p) và neutron (n)
- C. electron (e) và neutron (n)
- D. electron (e), proton (p) và neutron (n)
Câu 5: Các electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học là
- A. electron s
- B. electron p
-
C. electron hóa trị
- D. electron ở lớp trong cùng
Câu 6: Khẳng định sai là
- A. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường electron
- B. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận electron
- C. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần
-
D. Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần
Câu 7: Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là
- A. proton
- B. hạt bụi
- C. electron
-
D. neutron
Câu 8: So sánh tính kim loại của Na, Mg, K đúng là
- A. Na > Mg > K
- B. K > Mg > Na
- C. Mg > Na > K
-
D. K > Na > Mg
Câu 9: So sánh tính phi kim của F, S, Cl đúng là
- A. F > S > Cl
- B. Cl > S > F
-
C. F > Cl > S
- D. S > Cl > F
Câu 10: Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là
- A. điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó
-
B. số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó
- C. tổng số proton và neutron trong nguyên tử của nguyên tố đó
- D. tổng số proton và electron trong nguyên tử của nguyên tố đó
Câu 11: Theo độ âm điện của Pauling, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
-
A. F
- B. H
- C. He
- D. O
Câu 12: Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
- A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.
- B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
- C. Hạt nhân của nguyên tử Ca có 20 proton.
-
D. Nguyên tố Ca là một phi kim
Câu 13: Nguyên tố hóa học là
- A. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron
-
B. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
- C. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron và proton
- D. tập hợp các nguyên tử có cùng số số khối A.
Câu 14: Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:
-
A. kim loại
- B. khí hiếm
- C. phi kim
- D. base
Câu 15: Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là
- A. YO, YOH
- B. Y2O, YOH
- C. Y2O5, Y(OH)2
-
D. YO, Y(OH)2
Câu 16: Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là
- A. – 8
-
B. + 8
- C. – 16
- D. + 1
Câu 17: Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử này là
-
A. Có 19 electron, 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron
- B. Có 20 electron, 4 lớp lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron
- C. Có 19 electron, 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 9 electron
- D. Có 19 electron, 1 lớp electron và lớp ngoài cùng có 4 electron
Câu 18: Lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là:
-
A. 93%
- B. 7%
- C. 78%
- D. 22%.
Câu 19: Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là
-
A. S + 2e ⟶ S2−
- B. S ⟶ S2+ + 2e
- C. S ⟶ S6+ + 6e
- D. S ⟶ S2− + 2e
Câu 20: Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử potassium (Z= 19) phải nhường đi
- A. 2 electron
-
B. 1 electron
- C. 3 electron
- D. 4 electron
Câu 21: Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau, trên cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau
-
B. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau, trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau
- C. Các electron trên cùng một lớp, phân lớp đều có mức năng lượng bằng nhau
- D. Các electron trên cùng một lớp, phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
Câu 22: Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm
- A. 2 electron
- B. 1 electron
-
C. 3 electron
- D. 4 electron
Câu 23: Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng là
- A. 1; 4; 9; 16
- B. 1; 2; 3; 4
-
C. 1; 3; 5; 7
- D. 2; 6; 10; 14
Câu 24: Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào
-
A. He
- B. Ne
- C. Ar
- D. Kr
Câu 25: Hóa học có vai trò quan trọng trong
- A. đời sống
- B. sản xuất
- C. nghiên cứu khoa học
-
D. Cả A, B và C
Câu 26: Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử MgO là
-
A. Mg ⟶ Mg2+ + 2e; O + 2e ⟶ O2−; Mg2+ + O2−⟶ MgO
- B. Mg ⟶ Mg+ + 1e; O + 1e ⟶ O−; Mg+ + O−⟶ MgO
- C. O ⟶ O2+ + 2e; Mg + 2e ⟶ Mg2−; O2+ + Mg2−⟶ MgO
- D. O ⟶ O+ + 1e; Mg + 1e ⟶ Mg−; O+ + Mg−⟶ MgO
Câu 27: Khẳng định đúng là:
- A. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân lớn hơn số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
- B. Số đơn vị điện tích âm của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của các electron trong nguyên tử.
-
C. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
- D. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân nhỏ hơn số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
Câu 28: Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử CaCl2 là
- A. Ca ⟶ Ca2+ + 2e; Cl + 2e ⟶ Cl2−; Ca2+ + Cl2−⟶ CaCl2
- B. Ca ⟶ Ca2+ + 2e; Cl + 1e ⟶ Cl−; Ca2+ + Cl−⟶ CaCl2
-
C. Ca ⟶ Ca2+ + 2e; Cl + 1e ⟶ Cl−; Ca2+ + 2Cl−⟶ CaCl2
- D. Ca ⟶ Ca+ + 1e; Cl + 2e ⟶ Cl2−; Ca+ + Cl2−⟶ CaCl2
Câu 29: Ion Al3+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
- A. Helium
-
B. Neon
- C. Argon
- D. Krypton
Câu 30: Phương pháp nào dưới đây là phương pháp nghiên cứu hóa học?
- A. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- B. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
- C. Phương pháp nghiên cứu ứng dụng
-
D. Cả A, B và C
Câu 31: Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và P3−. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là
- A. 4
-
B. 2
- C. 1
- D. 3
Câu 32: Với 4 lớp đầu (1, 2, 3, 4) số phân lớp trong mỗi lớp bằng
- A. 2 lần số thứ tự của lớp đó
-
B. số thứ tự của lớp đó
- C. bình phương số thứ tự của lớp đó
- D. không xác định
Câu 33: Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
- A. Xe
-
B. Ne
- C. Ar
- D. Kr
Câu 34: Công thức biểu diễn cấu tạo nguyên tử qua các liên kết và các electron hóa trị riêng là
- A. công thức phân tử
- B. công thức electron
-
C. công thức Lewis
- D. công thức đơn giản nhất
Câu 35: Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm bao nhiêu phương pháp?
- A. 2
- B. 3
-
C. 4
- D. 5
Câu 36: Trong một phân tử CO2 có số cặp electron chung là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
-
D. 4
Câu 37: Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học?
-
A. Phương pháp giao tiếp
- B. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết
- C. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
- D. Phương pháp học tập trải nghiệm
Câu 38: Liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết đôi?
- A. NH3
- B. HCl
-
C. O2
- D. N2
Câu 39: Theo nguyên lí Pauli
-
A. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.
- B. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 1 electron.
- C. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có cùng chiều tự quay.
- D. Mỗi orbital chứa tối đa 3 electron.
Câu 40: Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là
-
A. chu kì
- B. ô nguyên tố
- C. nhóm
- D. bảng tuần hoàn