Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 3: Liên kết hóa học (Phần 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Ôn tập chương 3: Liên kết hóa học (Phần 1) - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC 

Câu 1: Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào

  • A. Ne
  • B. Ar
  • C. He
  • D. Kr

Câu 2: Cation R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

  • A. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
  • B. Ô 20, chu kì 3, nhóm IIA.
  • C. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
  • D. Ô 18, chu kì 4, nhóm VIIIA.

Câu 3: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi

  • A. một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử
  • B. lực hút tĩnh điện giữa các ion cùng dấu
  • C. lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • D. sự cho và nhận electron giữa hai nguyên tử.

Câu 4: Trong một phân tử CO2 có số cặp electron chung là

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 5: Liên kết cộng hóa trị được chia thành liên kết cộng hóa trị không phân cực và phân cực dựa vào

  • A. số cặp electron chung
  • B. sự xen phủ các orbital
  • C. vị trí của các cặp electron chung
  • D. vị trí của các electron hóa trị riêng

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các hợp chất ion?

  • A. Ở trạng thái rắn các ion không di chuyển tự do được nên hợp chất ion ở trạng thái rắn thường không dẫn điện
  • B. Các hợp chất ion không tan trong nước
  • C. Ở trạng thái nóng chảy các ion có thể di chuyển khá tự do nên hợp chất ion khi nóng chảy dẫn điện
  • D. Khi tan trong nước, các ion bị tách khỏi mạng lưới tinh thể, chuyển động khá tự do và là tác nhân dẫn điện

Câu 7: Tương tác van der Waals làm

  • A. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất
  • B. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất
  • C. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất
  • D. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất

Câu 8: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2

Câu 9: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. H2S
  • B. NH3
  • C. PH3
  • D. CH4

Câu 10: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

  • A. Chlorine
  • B. Hydrogen
  • C. Oxygen
  • D. Fluorine

Câu 11: Công thức cấu tạo của CO2 là

  • A. O – C – O.
  • B. O = C = O.
  • C. O = C – O.
  • D. C – O – O.

Câu 12: Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z = 11); P (Z = 15); Ne (Z = 10). Trong các nguyên tử trên, nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là

  • A. Ne.
  • B. P
  • C. Na
  • D. Ne và Na

Câu 13: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

  • A. Carbon
  • B. Neon
  • C. Magnesium
  • D. Oxide

Câu 14: Hợp chất nào sau đây là hợp chất cộng hóa trị?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. Na2O
  • D. KCl

Câu 15: Khi các phần tử mang điện tích trái dấu hút nhau tạo thành liên kết hóa học, năng lượng của hệ sẽ

  • A. không thay đổi.
  • B. tăng sau đó giảm đi.
  • C. tăng lên.
  • D. giảm đi.

Câu 16: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
  • B. Hai yếu tố: khối lượng phân tử và liên kết giữa các phân tử.
  • C. Hai yếu tố: số lượng nguyên tử trong phân tử và liên kết giữa các phân tử.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào liên kết giữa các phân tử.

Câu 17: Phân tử H2 được hình thành từ

  • A. 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.
  • B. 2 nguyên tử H, trong đó 1 nguyên tử H nhận thêm 1 electron và 1 nguyên tử H nhường đi 1 electron.
  • C. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhận thêm 1 electron.
  • D. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhường đi 1 electron.

Câu 18: Những liên kết có lực liên kết yếu như

  • A. liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.
  • B. liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  • C. liên kết ion và liên kết hydrogen.
  • D. liên kết hydrogen và liên kết cộng hóa trị.

Câu 19: Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm

  • A. Ar
  • B. Xe
  • C. Kr
  • D. Ne

Câu 20: Phương trình nào sau đây không đúng khi biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng?

  • A. Cl + 1e → Cl -.
  • B. S → S2- + 2e.
  • C. Li → Li + + 1e.
  • D. Al → Al3+ + 3e.

Câu 21: Theo quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng

  • A. nhường electron để hình thành lớp vỏ bền vững.
  • B. hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm.
  • C. góp chung electron để hình thành lớp vỏ bền vững.
  • D. nhận electron để hình thành lớp vỏ bền vững

Câu 22: Dựa vào số cặp electron chung, liên kết cộng hóa trị được chia thành mấy loại?

  • A. 3 loại: liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba
  • B. 2 loại: liên kết σ và liên kết π
  • C. 2 loại: liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. 2 loại: liên kết đơn và liên kết đôi

Câu 23: Nguyên tử có cấu hình electron bền vững là

  • A. Na (Z = 11)
  • B. Cl (Z = 17)
  • C. O (Z = 8)
  • D. Ne (Z = 10)

Câu 24: Hợp chất ion thường được tạo thành giữa

  • A. Hai phi kim
  • B. Hai kim loại
  • C. Kim loại điển hình và phi kim điển hình
  • D. Kim loại yếu và phi kim yếu

Câu 25: Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?

  • A. Điện tích âm
  • B. Điện tích dương
  • C. Không mang điện
  • D. Cả điện tích âm và điện tích dương

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập