Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 3: Liên kết hóa học (Phần 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Ôn tập chương 3: Liên kết hóa học (Phần 2) - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC 

Câu 1: Dựa vào độ âm điện, liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không cực?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. H2O
  • D. CH4

Câu 2: Liên kết hydrogen là

  • A. liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • B. liên kết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.
  • C. liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
  • D. liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử.

Câu 3: Liên kết ion thường được hình thành khi

  • A. phi kim điển hình tác dụng với khí hiếm
  • B. kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình
  • C. 2 phi kim điển hình tác dụng với nhau
  • D. kim loại điển hình tác dụng với khí hiếm

Câu 4: Hợp chất nào dưới đây là hợp chất ion?

  • A. CO2
  • B. N2
  • C. H2O
  • D. NaCl

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết cộng hóa trị?

  • A. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
  • C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử cộng chung mỗi nguyên tử một đôi electron.
  • D. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai phần tử mang điện trái dấu.

Câu 6: Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm

  • A. 1 electron
  • B. 4 electron
  • C. 3 electron
  • D. 2 electron

Câu 7: Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình thành nên các

  • A. lưỡng cực vĩnh viễn
  • B. lưỡng cực tạm thời
  • C. một ion âm
  • D. lưỡng cực cảm ứng

Câu 8: Liên kết ion được hình thành bởi

  • A. lực hút tĩnh điện giữa hai ion âm.
  • B. lực đẩy giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • D. lực hút tĩnh điện giữa hai ion dương.

Câu 9: Hợp chất ion nào sau đây được tạo nên bởi các ion đa nguyên tử?

  • A. Na2CO3.
  • B. NaCl.
  • C. CuSO4.
  • D. NH4NO3.

Câu 10: Nguyên tử Al (Z = 13) có xu hướng

  • A. nhận 5 electron.
  • B. nhường 3 electron.
  • C. nhận 3 electron.
  • D. nhường 5 electron.

Câu 11: Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại số loại liên kết hydrogen là

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 2

Câu 12: Liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết đôi?

  • A. HCl
  • B. N2
  • C. O2
  • D. NH3

Câu 13: Trong dãy HX, các acid HCl, HBr, HI là axit mạnh nhưng HF là axit yếu. Đó là do

  • A. năng lượng liên kết của H-F lớn hơn nhiều các liên kết H-X khác.
  • B. khối lượng phân tử HF nhỏ hơn nhiều so với các acid khác
  • C. trong phân tử HF có tương tác van der Waals.
  • D. trong phân tử HF có liên kết hydrogen.

Câu 14: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +12. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

  • A. Nhận 2 electron
  • B. Nhận 8 electron
  • C. Nhường 2 electron
  • D. Nhận 6 electron

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Hợp chất tạo nên bởi ion Fe3+ và O2- là hợp chất

(a) cộng hóa trị

(b) ion

(c) có công thức Fe2O3

(d) có công thức Fe3O2

  • A. (b) và (c).
  • B. (b) và (d).
  • C. (c) và (d).
  • D. (a) và (b).

Câu 16: Tính chất nào không phải của các hợp chất ion?

  • A. Khó bay hơi ở nhiệt độ thường
  • B. Khó nóng chảy
  • C. Chất lỏng
  • D. Khá giòn

Câu 17: Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

  • A. Krypton (Kr)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Neon (Ne)
  • D. Helium (He)

Câu 18: Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng

  • A. chất khí
  • B. chất lỏng
  • C. rắn, lỏng hoặc khí
  • D. tinh thể rắn

Câu 19: Ở điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở dạng

  • A. khí
  • B. rắn hoặc khí.
  • C. lỏng
  • D. tinh thể rắn.

Câu 20: Liên kết ion là loại liên kết phổ biến trong

  • A. các hợp chất được tạo nên từ 2 kim loại điển hình
  • B. các hợp chất được tạo nên từ 2 phi kim điển hình
  • C. các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình
  • D. các đơn chất

Câu 21: Liên kết giữa hai nguyên tử được hình thành bởi một cặp electron chung được gọi là

  • A. liên kết đơn
  • B. liên kết đôi
  • C. liên kết ba
  • D.  liên kết bội

Câu 22: Nguyên tử sodium có Z = 11. Xu hướng cơ bản của nguyên tử sodium khi hình thành liên kết hóa học là

  • A. nhường 2 electron.
  • B. nhường 1 electron.
  • C. nhận 2 electron.
  • D. nhận 1 electron.

Câu 23: Các AO xen phủ tạo liên kết đơn trong phân tử Cl2 là

  • A. 1 AO s và 1 AO p xen phủ trục tạo liên kết đơn
  • B. 2 AO ps xen phủ bên tạo liên kết đơn
  • C. 2 AO s xen phủ trục tạo liên kết đơn
  • D. 2 AO p xen phủ trục tạo liên kết đơn

Câu 24: Liên kết ion trong hợp chất KCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa

  • A. cation K + và anion Cl
  • B. cation K2+ và anion Cl2−
  • C. cation Cl + và anion K
  • D. cation Cl2+ và anion K2−

Câu 25: Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử nào?

  • A. Kim loại nhóm IA
  • B. Kim loại nhóm IIA
  • C.  Khí hiếm
  • D. Nhóm halogen

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập