ÔN TẬP CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử:
- A. X và Y có cùng số nơtron
- B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học
-
C. X và Z có cùng số khối
- D. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là
- A. SO2, tính basic oxide
- B. SO2, tính acid oxide
- C. SO3, tính basic oxide
-
D. SO3, tính acid oxide
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân một cách tuần hoàn
- B. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào cấu hình electron của nó trong bảng tuần hoàn
- C. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào vị trí của nó trong bảng tuần hoàn
-
D. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều giảm dần của khối lượng một cách tuần hoàn
Câu 4: Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:
- A. Y < X < Z < T.
-
B. Y < Z < X < T.
- C. T < Z < X < Y.
- D. X < Y < Z < T.
Câu 5: Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là
- A. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3
- B. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH
- C. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH
-
D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3
Câu 6: Hợp chất khí với hiđro của 1 nguyên tử là RH4 và oxit cao nhất của nó chứa 53,33 % oxi về khối lượng. Nguyên tố R là:
- A. Bo.
- B. Cacbon.
- C. Lưu huỳnh.
-
D. Silic.
Câu 7: Cho nguyên tố có STT là 17, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là:
- A. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IIA.
- B. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IA.
-
C. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
- D. Ô số 17, chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
- A. Ô số 25 chu kì 4 nhóm VIIB
- B. tất cả đều sai
- C. Ô số 24 chu kì 4 nhóm VIB
-
D. Ô số 23 chu kì 4 nhóm VB
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố chlorine có Z = 17. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có
- A. tính axit yếu.
- B. tính axit mạnh.
-
C. tính base mạnh.
- D. tính base yếu.
Câu 10: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
- A. N, O, Mg, Be
- B. Mg, Be, O, N
- C. Mg, Be, N, O
-
D. O, N, Be, Mg
Câu 11: Các chất H2SiO3, HClO4, H2SO4 và H3PO4 được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid là
-
A. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3
- B. H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4
- C. H2SiO3, HClO4, H2SO4, H3PO4
- D. H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HClO4
Câu 12: Cho 4,8 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
- A. Zn
- B. Ba
-
C. Mg.
- D. Ca
Câu 13: Cho X (Z = 9), Y (Z = 17) và T (Z = 16). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự độ âm điện giảm dần.
- A. X, T, Y
- B. Y, T, X
-
C. X, Y, T
- D. T, Y, X
Câu 14: Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là
- A. Sr
- B. Ba
- C. Ca
-
D. Mg
Câu 15: Theo độ âm điện của Pauling, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
- A. O
- B. H
-
C. F
- D. He
Câu 16: Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
-
A. Nguyên tố Ca là một phi kim
- B. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.
- C. Hạt nhân của nguyên tử Ca có 20 proton.
- D. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
Câu 17: Oxide cao nhất của nguyên tố X khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết phần trăm khối lượng của X trong oxide này là 74,19%. Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. X là nguyên tố kim loại.
- B. Công thức hydroxide cao nhất của X là NaOH.
-
C. X thuộc nhóm IIA.
- D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X có dạng ns1.
Câu 18: Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch H2SO4 theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 1. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là
- A. IIIA
- B. IVA
-
C. IIA
- D. IA
Câu 19: Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hiđro R chiếm 82,35% về khối lượng. Nguyên tố R là:
- A. S.
-
B. N.
- C. As.
- D. P.
Câu 20: Nguyên tố Se (Z=34). Vị trí của Se là
- A. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIB
-
B. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA.
- C. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VB.
- D. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VA.
Câu 21: Nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn là
-
A. He
- B. H
- C. F
- D. Cs
Câu 22: So sánh tính phi kim của F, S, Cl đúng là
- A. F > S > Cl
- B. Cl > S > F
- C. S > Cl > F
-
D. F > Cl > S
Câu 23: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
- A. A, M thuộc chu kì 3.
-
B. M, Q thuộc chu kì 4.
- C. Q thuộc chu kì 3.
- D. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.
Câu 24: Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p5
(2) O là nguyên tố phi kim
(3) Oxide cao nhất là SO2
(4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng
(5) O thuộc nguyên tố s
Số phát biểu đúng là?
-
A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 25: Cho các phản ứng sau:
(1) Al(OH)3 + NaOH ⟶ Na[Al(OH)4]
(2) Al(OH)3 + 3HCl ⟶ AlCl3 + 3H2O
Khẳng định đúng khi nói về tính chất của Al(OH)3 trong các phản ứng trên là
- A. Cả hai phản ứng (1) và (2) đều thể hiện tính acid của Al(OH)3
- B. Cả hai phản ứng (1) và (2) đều thể hiện tính base của Al(OH)3
-
C. Phản ứng (2) thể hiện tính base; phản ứng (1) thể hiện tính acid của Al(OH)3
- D. Phản ứng (1) thể hiện tính base; phản ứng (2) thể hiện tính acid của Al(OH)3