Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Ôn tập chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử

  • A. NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • B. FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
  • C. NH3 + HCl → NH4Cl
  • D. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

Câu 2: Cho phản ứng: 4HNO3đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :

  • A. chất oxi hóa
  • B. môi trường
  • C. chất oxi hóa và môi trường
  • D. axit

Câu 3: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4. Khẳng định đúng là

  • A. Chất khử là Fe2+, chất oxi hóa là Cu
  • B. Chất khử là Fe, chất oxi hóa là Cu2+
  • C. Chất khử là Cu2+, chất oxi hóa là Fe
  • D. Chất khử là Cu, chất oxi hóa là Fe2+

Câu 4: Phát biểu sai là

  • A. Phản ứng oxi hóa – khử có thể chỉ có quá trình oxi hóa hoặc quá trình khử
  • B. Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron
  • C. Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
  • D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử

Câu 5: Hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng: Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là

  • A. 3 và 22
  • B. 3 và 18
  • C. 3 và 12
  • D. 3 và 10

Câu 6: Cho phương trình hóa học: aZn + bH2SO4 (đặc) cZnSO4 + dH2S + fH2O. Giá trị của b trong phương trình hóa học trên là

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 5

Câu 7: Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4 +, NO3, NO2 lần lượt là

  • A. +5, −2, +3
  • B. −3, +5, +3
  • C. −3, +3, + 5
  • D. +5, +3, +2

Câu 8: Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Tinh số gam iodine (I2) tạo thành.

  • A. 14,7g
  • B. 13,7g
  • C. 15,7g
  • D. 12,7g

Câu 9: Cho phương trình hóa học 3Cu+ 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Cho các phát biểu sau

(1)Chất khử là Cu, chất oxi hóa là HNO3

(2) Quá trình khử là Cu

(3) Số phân tử HNO3 bị khử là 2

(4) Các số nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là Cu, H, N

Số phát biểu đúng là :

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 1

Câu 10: Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là

  • A. −4, +7, +6    
  • B. +2, +5, +6
  • C. +2, +4, +3
  • D. +4, +7, +6

Câu 11: Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,... Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hoà tan trong dung dịch sulfuric acid loãng trong không khí theo phương trình: Cu + O2 + H2SO4  →  CuSO4 + H2O (1).

Ngoài ra, copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung dịch sunfuric acid đặc, nóng:

Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O (2). Phát biểu nào sau đây không đúng ?

  • A. Cả hai phương trình có cùng chất khử nhưng chất oxi hóa khác nhau
  • B. Với cùng một lượng đồng phế liệu sử dụng cách thứ (1) điều chế được nhiều CuSO4 hơn cách thứ 2
  • C. Tổng hệ số cân bằng của 1 và 2 là 16
  • D. Cách thứ 1 ít làm ô nhiễm môi trường hơn cách thứ 2

Câu 12: Cho phương trình hóa học của phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaOCl + H2O. Trong phản ứng trên, Cl2

  • A. là chất khử.
  • B. không là chất oxi hóa, không là chất khử
  • C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. là chất oxi hóa.

Câu 13: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :

  • A. +1 và +1
  • B. –3 và +5
  • C. –3 và +6
  • D. –4 và +6

Câu 14: Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. Phản ứng hóa hợp
  • B. Phản ứng phân hủy
  • C. Phản ứng thế
  • D. Phản ứng trao đổi

Câu 15: Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?

  • A. 3C + 4Al Al4C3
  • B. C + CO2 2CO
  • C. C + 2H2 CH4
  • D. 3C + CaO  CaC2 + CO

Câu 16: Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy:

FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2

Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite

  • A. 6 502 619 L
  • B. 6 892 619 L
  • C. 5 492 619 L
  • D. 6 492 619 L

Câu 17: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là :

  • A. 4,5
  • B. 0,5
  • C. 3,0
  • D. 1,5

Câu 18: Cho phương trình hóa học: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO↑ + H2O. Tổng hệ số của các chất tham gia trong phản ứng trên là

  • A. 15
  • B. 18
  • C. 5
  • D. 11

Câu 19: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

  • A. 20
  • B. 55
  • C. 50
  • D. 25

Câu 20: Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.

  • A. 15,6 g
  • B. 17,6 g
  • C. 14,6 g
  • D. 16,6 g

Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về số oxi hóa trong hợp chất?

  • A. Số oxi hóa của O luôn là –2
  • B. Số oxi hóa của Al luôn là +3, của F luôn là –1
  • C. Số oxi hóa của H là +1 (trừ một số hydride kim loại NaH, CaH2, …)
  • D. Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, …) luôn là +1, của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, …) luôn là +2

Câu 22: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A. CaCO3 CaO + CO2.
  • B. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓+ 2NaCl.
  • C. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
  • D. 4Al + 3O2 2Al2O3.

Câu 23: Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây:

K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 14
  • D. 16

Câu 24: Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):

a) SO2 + C → CO2 + S

b) 2SO2 + O2 → 2SO3

c) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

d) SO2 + H2S → S + H2O

e) SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là?

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Câu 25: Tổng hệ số cân bằng (hệ số tối giản) của phản ứng: FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3 là?

  • A. 23
  • B. 24
  • C. 25
  • D. 26

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập