Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 3: Liên kết hóa học (Phần 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Ôn tập chương 3: Liên kết hóa học (Phần 3) - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC 

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng

  • A. một cặp electron chung
  • B. các electron hóa trị riêng
  • C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
  • D. một hay nhiều cặp electron chung

Câu 2: Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng

  • A. nhận 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
  • B. nhường 5, 6 hoặc 7 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C. nhận 5, 6 hoặc 7 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
  • D. nhường 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 3: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals làm

  • A. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
  • B. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất.
  • C. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất.
  • D. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.

Câu 4: Tổng số hạt trong nguyên tử M và nguyên tử bằng 86, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối của X lớn hơn của M là 12. Tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử M là 18 hạt

Cho các phát biểu sau:

(1) M là kim loại

(2) M với X tạo với nhau liên kết cộng hóa trị

(3) X thuộc nhóm VIIA

(4) X có độ âm điện lớn nhất trong các nguyên tố của bảng tuần hoàn

Số phát biểu đúng là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

  • A. Helium
  • B. Fluorine
  • C. Sodium
  • D. Aluminium

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

  • A. Oxide
  • B. Neon
  • C. Carbon
  • D. Magnesium

Câu 7: Một hợp chất ion có công thức XY. Hai nguyên tố X,Y thuộc 2 chu kì kế cận nhau trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm IA hoặc IIA, còn Y thuộc VIA hoặc VIIA. Biết tổng số electron trong XY bằng 20. XY là hợp chất nào sau đây

  • A. KCl
  • B. NaF
  • C. NaCl
  • D. BaO

Câu 8: Phân tử nào sau đây có liên kết ion?

  • A. HCl
  • B. CO2
  • C. Cl2.
  • D. CaCl2.

Câu 9: Cho ba chất C2H5OH, HCOOH, CH3COOH và các giá trị nhiệt độ sôi là 118,2oC; 78,3oC, 100,5oC. Hãy sắp xếp nhiệt độ sôi phù hợp vào đúng mỗi chất?

  • A. C2H5OH: 78,3oC; HCOOH: 118,2oC; CH3COOH: 100,5oC
  • B. C2H5OH: 118,2oC; HCOOH: 100,5oC; CH3COOH: 78,3oC
  • C. C2H5OH: 78,3oC;  HCOOH: 100,5oC; CH3COOH: 118,2oC
  • D. C2H5OH: 118,2oC; HCOOH: 78,3oC; CH3COOH: 100,5oC

Câu 10: Cho các tính chất dưới đây:

(i) Dẫn điện ở trạng thái rắn.

(ii) Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.

(iii) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.

(iiii) Dễ nóng chảy, dễ bay hơi.

Số tính chất điển hình đúng của hợp chất ion là

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2

Câu 11: Giải thích sự hình thành liên kết giữa nguyên tử K và Cl nào sau đây là đúng?

  • A. Nguyên tử K nhường 1 electron tạo thành cation K +, nguyên tử Cl nhận 2 electron tạo thành anion Cl2-. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
  • B. Nguyên tử K nhường 1 electron tạo thành cation K +, nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành anion Cl -. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
  • C. Nguyên tử K nhường 2 electron tạo thành cation K2+, nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành anion Cl -. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
  • D. Nguyên tử K nhận 1 electron tạo thành cation K +, nguyên tử Cl nhường 1 electron tạo thành anion Cl -. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.

Câu 12: Cho năng lượng liên kết của liên kết C-H là 418kJ/mol, của liên kết C=C là 612kJ/mol. Tổng năng lượng liên kết trong phân tử C2H4

  • A. 2284kJ/mol
  • B. 2866kJ/mol
  • C. 1030 kJ/mol
  • D. 2900kJ/mol

Câu 13: Tương tác van der Waals tăng khi

  • A. khối lượng phân tử giảm, kích thước phân tử tăng
  • B. khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng
  • C. khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử giảm
  • D. khối lượng phân tử giảm, kích thước phân tử giảm

Câu 14: Giữa các phân tử C2H5OH

  • A. tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O) và nguyên tử C
  • B. không tồn tại liên kết hydrogen
  • C. tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với C) và nguyên tử O
  • D. tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O) và nguyên tử O

Câu 15: Có 2 oxit AOvà BO2 mà tỉ lệ phân tử lượng AO2 và BO2 là 11:16. Tỉ lệ thành phần khối lượng của A và B trong oxit theo thứ tự là 6:11. Cho các phát biểu sau:

(1) Oxide AO2 và BO2 đều tan trong nước tạo dung dịch acid yếu

(2) A và B đều có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản

(3) Trong AO2 có 2 liên kết pi và 2 liên kết sigma

(4) cả AO3 và BO3 đều có thể tồn tại

Số phát biểu đúng là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Trong các phản ứng hóa học, tất cả các electron của phân tử tham gia vào quá trình tạo thành liên kết
  • B. Các electron hóa trị của nguyên tử được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố
  • C. Khi tạo liên kết thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm
  • D. Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn

Câu 17: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH4

  • B. PH3

  • C. H2S

  • D. NH3

Câu 18: Yếu tố nào đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học?

  • A. Độ âm điện
  • B. Năng lượng ion hóa
  • C. Lực hút tĩnh điện.
  • D. Bán kính nguyên tử

Câu 19: Cho các phân tử HF, HBr, HI, HCl. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết là

  • A. HF, HCl, HBr, HI
  • B. HBr, HI, HF, HCl
  • C. HI, HBr, HCl, HF
  • D. HF, HBr, HI, HCl

Câu 20: Hợp chất ion X được tạo bởi cation Na + và ion đa nguyên tử .Cho 15,9 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

  • A. 1,12.
  • B. 3,36.
  • C. 5,60.
  • D. 4,48.

Câu 21: Một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Khẳng định sai là

  • A. Liên kết đơn còn gọi là liên kết π
  • B. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π, liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π
  • C. Liên kết được tạo nên từ xen phủ bên của hai AO gọi là liên kết pi π
  • D. Liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết σ

Câu 23: Hợp chất có chứa liên kết ion là

  • A. HCl
  • B. N2
  • C. CO2
  • D. BaCl2

Câu 24: Nếu giữa hai nguyên tử chỉ có một cặp electron chung thì cặp electron này được biểu diễn

  • A. bằng một nối đơn (–) và gọi là liên kết đơn.
  • B. bằng một mũi tên (→) và gọi là liên kết đơn.
  • C. bằng một nối ba (≡≡) và gọi là liên kết ba.
  • D. bằng một nối đôi (=) và gọi là liên kết đôi.

Câu 25: Cation R + có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là

  • A. 25,81%.
  • B. 32,18%.
  • C.  67,82%.
  • D. 74,19%.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập