ÔN TẬP CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là
- A. 6 amu
-
B. 24 amu
- C. 36 amu
- D. 12 amu
Câu 2: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:
-
A. 27 đvC
- B. 78,26.1023 gam
- C. 21,71.10 -24 gam.
- D. 27 gam
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro, đó là nguyên tử nguyên tố nào. Cho biết số p và số e
- A. Be, số p=số e= 4
- B. Natri, số p=số e=11
- C. Liti, số p=số e=7
-
D. Liti, số p=số e=3
Câu 4: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).
- A. 1,52 nm
-
B. 1,25A0
- C. 1,25nm
- D. 1,52 A0
Câu 5: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng
- A. Các electron có năng lượng bằng nhau được xếp và cùng một lớp
- B. Các electron có năng lượng khác nhau được xếp và cùng một lớp
- C. Các electron có năng lượng gần bằng nhau được xếp và cùng một phân lớp
-
D. Các electron có năng lượng bằng nhau được xếp và cùng một phân lớp
Câu 6: Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hóa học của X, Y.
-
A. X là sắt (iron, Fe); Y là lưu huỳnh (sulfur, S).
- B. X là sắt (iron, Fe); Y là Oxi (oxi, O).
- C. X là đồng (Cu); Y là lưu huỳnh (sulfur, S).
- D. X là lưu huỳnh (s); Y là sắt (Fe).
Câu 7: Khẳng định sai là
- A. Các phân lớp s2, p6, d10, f14 chứa đủ số electron tối đa gọi là phân lớp bão hòa.
- B. Các phân lớp s1, p3, d5, f7 chứa một nửa số electron tối đa gọi là phân lớp nửa bão hòa.
-
C. Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối thiểu.
- D. Các phân lớp chưa đủ số electron tối đa gọi là phân lớp chưa bão hòa.
Câu 8: X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y.
- A. X là Fe, Y là Cl
-
B. X là Al, Y là Cl
- C. X là Cl, Y là Fe
- D. X là Cl, Y là Al
Câu 9: Cho nguyên tử Fe có Z = 26. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là
- A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8
- B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4d8
- C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
-
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Câu 10: Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
-
A. Nguyên lí Pauli
- B. Quy tắc Hund
- C. Quy tắc Pauli
- D. Nguyên lí vững bền
Câu 11: Đồng vị phóng xạ cobalt (Co – 60) phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: (chiếm 98%),
và
; nguyên tử khối trung bình là 58,982. Xác định hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co – 60.
-
A. 0,1%
- B. 0,2%
- C. 0,05%
- D. 0,12%
Câu 12: Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lượt là 52 và 82. M và X tạo hợp chất MXa, trong phân tử của hợp chất đó tổng số proton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.
-
A. FeCl3
- B. FeBr3
- C. AlCl3
- D. AlBr3
Câu 13: Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau:
(1) 1s22s22p6
(2) 1s22s22p63s2
(3) 1s22s22p63s23p63d64s2
(4) 1s22s22p63s23p63d14s2
(5) 1s22s22p63s23p4
(6) 1s22s22p63s23p5
Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là
- A. 4
-
B. 3
- C. 2
- D. 1
Câu 14: Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai ?
- A. Các (e) ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất
- B. Các (e) ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau
- C. Các (e) ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất
-
D. Các (e) ở lớp K có mức năng lượng cao nhất
Câu 15: Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2×10 -15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?
- A. 1,22.109 (tấn/ cm3)
- B. 2,44.109 (tấn/ cm3)
-
C. 3,22.109 (tấn/ cm3)
- D. 3,55.109 (tấn/ cm3)
Câu 16: Khẳng định đúng là
- A. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số neutron (N) = số electron (E)
- B. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số neutron (N)
- C. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) + số electron (E)
-
D. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E)
Câu 17: Cho nguyên tử khối của Bari là 137. Tính khối lượng thực nguyên tố trên.
- A. mBa=1,345.10 -23kg
- B. mBa=2,234.10 -24g
-
C. mBa=2,27.10 -22g
- D. mBa=2,7298.10 -21g
Câu 18: Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp, ... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là 10B và 11B, nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của boron.
- A. 10B là 91% và 11B là 9%
-
B. 10B là 19% và 11B là 81%
- C. 10B là 81% và 11B là 19%
- D. 10B là 9% và 11B là 91%
Câu 19: Một loại khí clo có chứa 2 đồng vị ;
. Cho Cl2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau :
Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M.
Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa.
Thành phần % số nguyên tử của đồng vị ;
lần lượt là:
-
A. 75% và 25%
- B. 30% và 70%
- C. 70% và 30%
- D. 25% và 75%
Câu 20: Nguyên tố hóa học là
- A. tập hợp những nguyên tử khác loại, có số proton luôn nhiều hơn số nơtron trong hạt nhân.
-
B. tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- C. tập hợp những nguyên tử khác loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân.
- D. tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân.
Câu 21: Một nguyên tử có 12 proton và 12 nơtron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo thành khi nguyên tử này bị mất 2 electron là
-
A. 2+
- B. 10+.
- C. 12+
- D. 24+
Câu 22: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
- A. Na
- B. K
- C. Ca
-
D. Fe
Câu 23: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:
-
A. 27 đvC
- B. 27 gam
- C. 78,26.1023 gam
- D. 21,71.10 -24 gam.
Câu 24: Biết công thức thể tích hình cầu là : V= πr3 ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10−15m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?
- A. 2,905.10 -45m3
- B. 2,514.10 -45m3
-
C. 4,190.10 -45m3
- D. 6,285.10 -45m3
Câu 25: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
- A. 1s22s22p5.
- B. 1s22s22p63s23p64s1
- C. 1s22s22p63s23p63d34s2
-
D. 1s22s22p63s23p64s24p5