Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Phần 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Ôn tập chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Phần 1) - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Câu 1: Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là

  • A. 15 amu
  • B. 6 amu
  • C. 18 amu
  • D. 12 amu

Câu 2: Nguyên tử nào sau đây có 8 electron ở lớp ngoài cùng?

  • A. 1632X
  • B. 2452T
  • C. 1840Y
  • D. 818Z

Câu 3: Kí hiệu hóa học biểu diễn

  • A. số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử.
  • B. nguyên tố và số nguyên tử của nguyên tố đó.
  • C. nguyên tố và hai nguyên tử của nguyên tố đó.
  • D. nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

Câu 4: Một nguyên tử có 4 lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng là 7, các lớp trong đều đã bão hòa electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là

  • A. 17
  • B. 7
  • C. 35
  • D. 25

Câu 5: Trong 5 gam electron có số hạt là

  • A. 6,8×1027  hạt
  • B. 5,5×1027 hạt
  • C. 6,8×1023  hạt
  • D. 5,5×1023  hạt

Câu 6: Cho các nguyên tử . Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Số electron trên phân lớp s của Z lớn hơn số electron trên phân lớp s của Y
  • B. Tổng số electron p của Y là lớn nhất
  • C. Tổng số electron trên phân lớp s của X và Z bằng nhau
  • D. X, Y, Z có cùng số electron lớp ngoài cùng

Câu 7: Khẳng định đúng là:

  • A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
  • B. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.
  • C. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.
  • D. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

Câu 8: Tổng số hạt (nơtron, proton, electron) trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa có tổng số proton bằng 77. Giá trị của a là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là

  • A. 17 proton, 35 electron
  • B. 17 proton, 17 electron
  • C. 10 proton, 7 electron
  • D. 7 proton, 10 electron

Câu 10: Cho biết thành phần hạt nhân của các nguyên tử sau :

(1) (29p + 36n)

(2) (9p + 10n)

(3) (11p + 12n)

(4) (29p + 34n)

Trong các nguyên tử trên, những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

  • A. (3) và (4).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1) và (4).
  • D. (1) và (3) .

Câu 11: Biết rằng ba nguyên tử nguyên tố oxi nặng bằng hai nguyên tử nguyên tố X. Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X lần lượt là:

  • A. magie, Mg.
  • B. silic, Si.
  • C. nhôm, Al.
  • D. canxi, Ca.

Câu 12: Đốt cháy một chất trong oxi thu được nước và khí cacbonic. Chất đó được cấu tạo bởi những nguyên tố nào?

  • A. Hiđro
  • B. Cacbon, hidro và có thể có oxi dư
  • C. Carbon
  • D. Cacbon và hiđro

Câu 13: Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.

  • A. 1,58
  • B. 1,48
  • C. 1,38
  • D. 1,28

Câu 14: Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.

  • A. 4m
  • B. 40 m.
  • C. 4000 m.
  • D. 400 m

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo thành là

  • A. 1+
  • B. 2+
  • C. 3+
  • D. 4+

Câu 16: Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón, … Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây trồng. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức M2O là 140, trong phân tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Xác định công thức phân tử của M2O.

  • A. Na2O
  • B. Rb2O
  • C. Li2O
  • D. K2O

Câu 17: Calcium là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử calcium. Cho nguyên tử khối của calcium là 40.

  • A. 1,96.10−8cm.
  • B. 1,66.10−8cm.
  • C. 1,86.10−8cm.
  • D. 1,76.10−8cm.

Câu 18: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là

  • A. nơtron
  • B. proton.
  • C. electron
  • D. nơtron và electron.

Câu 19: Lớp M (n=3) có số obitan nguyên tử là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 9
  • C. 15
  • D. 1

Câu 20: Các câu sau, câu nào đúng?

  • A. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp
  • B. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
  • C. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do
  • D. Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số hợp chất

Câu 21: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:

- X có 26 nơtron trong hạt nhân.

- X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.

- X có điện tích hạt nhân là 26+.

- Khối lượng nguyên tử X là 26u.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Điện tích của một electron là

  • A. 1,602.10 -19 C
  • B. -1,602.10 -19 C
  • C. -1 C
  • D. 1 C

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Một đơn vị cacbon bằng 1/20 khối lượng của nguyên tử C.
  • B. Một đơn vị cacbon bằng 1/15 khối lượng của nguyên tử C.
  • C. Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C.
  • D. Một đơn vị cacbon bằng 1/10 khối lượng của nguyên tử C.

Câu 24: Trong một nguyên tử:

1. Số (p) bằng số (e)

2. Tổng điện tích các (p) bằng điện tích hạt nhân Z

3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử

4. Tổng số (p) và số (e) được gọi là số khối

5. Tổng số (p) và số (n) được gọi là số khối

Số mệnh đề đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 25: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom là

  • A. 2,47 g/cm3.
  • B. 5,20 g/cm3.
  • C. 5,92 g/cm3.
  • D. 9,89 g/cm3

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập