ÔN TẬP CHƯƠNG 9. TRUNG QUỐC
Câu 1: Các dân tộc ít người như Mãn, Hồi, Duy Ngô Nhĩ, Mông Cổ,..... sống chủ yếu ở:
- A. Đồng bằng phía nam.
- B. Sa mạc.
-
C. Vùng núi và biên giới.
- D. Hải đảo.
Câu 2: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là:
-
A. quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh, liên tục.
- B. không xuất hiện tình trạng đói, tăng trưởng liên tục.
- C. sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn, nhiều tỉ phú.
- D. trở thành nước có GDP/người cao nhất trên thế giới.
Câu 3: Dân tộc Hán chiếm bao nhiêu % dân số Trung Quốc?
- A. Trên 70%
- B. Trên 40%
- C. Trên 55%
-
D. Trên 90%
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về công nghiệp của Trung Quốc?
-
A. Cơ cấu ngành công nghiệp của Trung Quốc chuyển dịch theo hướng cách mạng xã hội hoá, hướng tới mục tiêu “Thịnh vượng chung”.
- B. Các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học – kĩ thuật chiếm tỉ trọng cao, đóng góp đáng kể vào thành công của quốc gia này trên thị trường công nghệ và lĩnh vực hàng không vũ trụ.
- C. Công nghiệp sản xuất ô tô của Trung Quốc phát triển rất nhanh, chiếm hơn 32% tổng số ô tô được sản xuất toàn cầu.
- D. Ô tô sử dụng năng lượng mới là sản phẩm có mức tăng trưởng bình quân cao, dần trở thành thế mạnh của Trung Quốc so với thế giới.
Câu 5: Đâu không phải thành tựu mà cải cách kinh tế mang lại cho Trung Quốc?
- A. Quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh và liên tục, trở thành nước có quy mô GDP đứng thứ 2 thế giới (năm 2020), sau Hoa Kỳ.
- B. Liên tục trong nhiều năm, nền kinh tế Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao và ổn định.
-
C. Năm 2020, Trung Quốc đã trở thành quốc gia thu hút FDI hàng đầu; sở hữu các thiết bị điện tử - công nghệ, hàng không – vũ trụ mạnh mẽ nhất thế giới.
- D. Cơ cấu GDP ngày càng chuyển dịch theo hướng hiện đại.
Câu 6: Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn do:
- A. nằm xa so với biển.
- B. có diện tích quá lớn.
-
C. khí hậu khắc nghiệt.
- D. ảnh hưởng của núi.
Câu 7: Năm 2020, ngành dịch vụ thu hút bao nhiêu % lao động trong nền kinh tế của Trung Quốc?
-
A. 47.3%
- B. 25%
- C. 93.7%
- D. 75.2%
Câu 8: Dân số của Trung Quốc năm 2020 là bao nhiêu?
-
A. Hơn 1.4 tỉ người
- B. Hơn 1 tỉ người
- C. Hơn 2.5 tỉ người
- D. Hơn 1.8 tỉ người
Câu 9: Theo Niên giám thống kê Trung Quốc, 213.6 triệu tấn gạo là:
- A. Chênh lệch sản lượng lúa gạo của 2021 và 2022.
-
B. Sản lượng lúa gạo năm 2020.
- C. Lượng lúa gạo nhập khẩu năm 2020.
- D. Lượng lúa gạo xuất khẩu năm 2020.
Câu 10: Tỉ lệ gia tăng dân số thấp trong những năm gần đây của Trung Quốc là:
- A. Thành công của việc người dân hiểu ra rằng đẻ nhiều không để làm gì
- B. Tất cả các đáp án trên.
- C. Hậu quả của việc cấm người nước ngoài nhập cư.
-
D. Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số.
Câu 11: Câu nào sau đây đúng về tài nguyên biển của Trung Quốc?
-
A. Dọc bờ biển có nhiều vịnh biển có thể xây dựng hải cảng, phát triển giao thông vận tải biển.
- B. Tài nguyên sinh vật biển phong phú với trên 90 000 loài, nhiều ngư trường rộng lớn.
- C. Trung Quốc có vùng biển rộng, mở ra Đại Đông Dương.
- D. Vùng biển có nhiều tiềm năng về than đá, vàng, bạc.
Câu 12: Câu nào sau đây đúng về nông nghiệp ở Trung Quốc?
- A. Năm 2020, sản lượng thuỷ sản của Trung Quốc đứng đầu thế giới với trên 65 triệu tấn, trong đó thuỷ sản nuôi trồng chiếm hơn 52 triệu tấn.
- B. Với đường bờ biển dài và diện tích mặt nước lớn, Trung Quốc có nhiều thuận lợi để phát triển ngư nghiệp, bao gồm khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- C. Đối với ngành lâm nghiệp, mặc dù độ che phủ rừng còn thấp nhưng Trung Quốc đang có nhiều nỗ lực nhằm gia tăng diện tích rừng và đặt mục tiêu đến 2035, diện tích rừng đạt 26% diện tích lãnh thổ.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Dãy Côn Luân nằm ở vị trí nào?
- A. Phần miền Tây gần Mông Cổ.
-
B. Phần giữa miền Tây.
- C. Phần miền Đông.
- D. Phần miền Tây gần Ấn Độ.
Câu 14: Các chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc không phải là:
- A. xây dựng mới đường giao thông.
- B. đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.
-
C. phổ biến các giống thuần chủng.
- D. giao quyền sử dụng đất cho dân.
Câu 15: Trung Quốc nằm ở khu vực nào?
-
A. Đông Á.
- B. Trung Đông.
- C. Nam Á.
- D. Bắc Á.
Câu 16: Phía đông Trung Quốc là vùng biển hướng ra:
- A. Ấn Độ Dương.
-
B. Thái Bình Dương.
- C. Bắc Băng Dương.
- D. Đại Tây Dương.
Câu 17: Ngành nào phát triển mạnh ở hầu hết các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc?
- A. Điện tử - tin học.
- B. Nhiệt điện.
- C. Khai thác than.
-
D. Cơ khí.
Câu 18: Câu nào sau đây không đúng về ngành dịch vụ của Trung Quốc?
- A. Trung Quốc cũng là nước có hệ thống thông tin, viễn thông phát triển nhờ trình độ khoa học – công nghệ không ngừng được nâng cao.
- B. Với tài nguyên du lịch đa dạng, Trung Quốc chú trọng đầu tư phát triển nên du lịch đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- C. Năm 2019, quốc gia này đã đón hơn 31.9 triệu lượt khách quốc tế với doanh thu từ du lịch quốc tế khoảng 131.2 tỉ USD.
-
D. Trung Quốc là quốc gia đi đầu về công nghệ 3G+ và đã xây dựng được mạng lưới 3G+ lớn nhất thế giới, số điện thoại trung bình trên 100 dân cao nhất trên thế giới.
Câu 19: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là:
- A. trở thành nước có GDP/người cao nhất trên thế giới.
-
B. quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh, liên tục.
- C. không xuất hiện tình trạng đói, tăng trưởng liên tục.
- D. sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn, nhiều tỉ phú.
Câu 20: Tài nguyên sinh vật của Trung Quốc có đặc trưng gì?
- A. Trung Quốc có tài nguyên rừng đa dạng, phong phú, trải khắp đất nước nhưng lại có ít các loài động, thực vật.
- B. Tài nguyên sinh vật của Trung Quốc trước đây rất đa dạng nhưng hiện nay đã bị chặt phá, săn bắn đến mức cạn kiệt.
- C. Tất cả các đáp án trên.
-
D. Trung Quốc có tài nguyên rừng với nhiều loài động, thực vật đa dạng và quý hiếm.
Câu 21: Câu nào sau đây không đúng về xã hội Trung Quốc?
- A. Trung Quốc có nền văn hoá lâu đời, phát triển rực rỡ và là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại trên thế giới, nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận.
-
B. Chất lượng cuộc sống người dân được nâng lên, thể hiện qua chỉ số HDI đạt mức cao (0.964) và GNI/người là 30 530 USD (năm 2020).
- C. Trung Quốc tăng cường đầu tư phát triển giáo dục, năm 2020 tỉ lệ biết chữ của người từ 15 tuổi trở lên đạt trên 96%. Chính phủ Trung Quốc chú trọng đào tạo lao động, đẩy mạnh phát triển khoa học – công nghệ, cải cách tiền lương.
- D. Chính sách công nghiệp hoá nông thôn của Trung Quốc đã làm thay đổi bộ mặt các làng xã, góp phần xây dựng nông thôn mới, làm phong phú thị trường hàng hoá và tác động tích cực đến sự phát triển của xã hội.
Câu 22: Các trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở:
- A. Vùng phương bắc.
- B. Khắp cả nước.
- C. Vùng miền Tây.
-
D. Vùng duyên hải phía đông.
Câu 23: Đất đai ở miền Tây Trung Quốc có đặc điểm gì?
- A. Màu mỡ, chủ yếu là đất phù sa và đất sét.
- B. Khô cằn, không có dinh dưỡng, không thích hợp để trồng cây, kể cả cây rừng.
-
C. Khô cằn, chủ yếu là loại đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
- D. Màu mỡ, chủ yếu là đất feralit.
Câu 24: Hai đặc khu hành chính nằm ven biển của Trung Quốc là:
-
A. Hồng Công và Quảng Châu.
- B. Hồng Công và Thượng Hải.
- C. Hồng Công và Ma Cao.
- D. Ma Cao và Thượng Hải.
Câu 25: Dịch vụ của Trung Quốc là ngành:
-
A. Có tốc độ phát triển nhanh và chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
- B. Có tốc độ phát triển chậm nhưng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
- C. Có tốc độ phát triển nhanh nhưng chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP.
- D. Có tốc độ phát triển chậm và chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP.