TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khu vực Đông Nam Á có diện tích là:
-
A. 7 triệu km2.
- B. 8 triệu km2.
- C. 9 triệu km2.
- D. 10 triệu km2.
Câu 2: Khu vực Tây Nam Á không tiếp giáp với vùng biển nào sau đây?
- A. Biển Đen.
- B. Biển Đỏ.
-
C. Biển Đông.
- D. Biển A – ráp.
Câu 3: Dạng địa hình nào là chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á?
- A. Bồn địa và hoang mạc.
-
B. Núi và sơn nguyên.
- C. Đồng bằng và cao nguyên.
- D. Hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về địa hình, đất của khu vực Tây Nam Á?
- A. Núi phân bố ở phía bắc, đông bắc của khu vực và một phần phía tây nam của bán đảo A – ráp.
-
B. Khu vực sơn nguyên có đất bazan, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp lâu năm.
- C. Các sơn nguyên phân bố ở vùng trung tâm khu vực và phần lớn bán đảo A – ráp.
- D. Đồng bằng phân bố ở giữa khu vực và ven các biển.
Câu 5: Phía đông và đông bắc của khu vực Tây Nam Á tiếp giáp với khu vực nào?
- A. Châu Âu.
- B. Châu Phi.
- C. Nam Phi.
-
D. Trung Á và Nam Á.
Câu 6: Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nào sau đây?
-
A. Khí hậu khô hạn, giàu có dầu mỏ và khí tự nhiên.
- B. Khí hậu lạnh, giàu khoáng sản, nhiều đồng bằng.
- C. Nằm ở vĩ độ rất cao, hệ động thực vật phong phú.
- D. Khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên lâm sản và đất.
Câu 7: Khí hậu của khu vực Tây Nam Á phân hóa như thế nào?
- A. Theo chiều đông – tây.
- B. Theo chiều tây – đông.
-
C. Theo chiều bắc – nam.
- D. Theo chiều đông bắc – tây nam.
Câu 8: Nguồn cung cấp nước cho sông ở khu vực Tây Nam Á chủ yếu là?
- A. Nước mưa.
-
B. Băng và tuyết tan trên các vùng núi.
- C. Nước ngầm.
- D. Ao, hồ.
Câu 9: Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi các con sông nào?
- A. Sông Ấn và sông Hằng.
- B. Sông Trường Giang và sông Hoàng Hà.
- C. Sông Ô – bi và sông Lê – na.
-
D. Sông Ti – grơ và sông Ơ – phrat.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của khu vực Tây Nam Á?
- A. Tây Nam Á là quốc gia giàu có về khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên.
- B. Vùng biển của khu vực Tây Nam Á tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển (du lịch, khai thác khoáng sản, hải sản,…)
- C. Tây Nam Á có hệ sinh vật nghèo nàn, chủ yếu là các loài chịu được hạn.
-
D. Ở ven bờ Địa Trung Hải, phía tây của các dãy núi có mưa nhiều hơn nên rừng rậm nhiệt đới phát triển, phía đông mưa ít nên chỉ có các cây bụi thấp và thưa.
Câu 11: Dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở?
-
A. Vùng biển Đen và biển A – ráp.
-
B. Địa Trung Hải và ven vịnh Ô – man.
-
C. Ven vịnh Péc – xích và đồng bằng Lưỡng Hà.
-
D. Ven vịnh A – đen và vùng biển A – ráp.
Câu 12: Quốc gia nào sau đây có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất trong khu vực (năm 2020)?
-
A. I – ran.
-
B. I – rắc.
-
C. A – rập Xê – út.
-
D. Ca – ta.
Câu 13: Năm 2020, số dân của khu vực Tây Nam Á là?
- A. Khoảng 500 triệu người.
-
B. Khoảng 400 triệu người.
- C. Khoảng 300 triệu người.
- D. Khoảng 200 triệu người.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm dân cư của khu vực Tây Nam Á?
-
A. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Tây Nam Á khoảng gần 1,6% (2020).
- B. Tỷ lệ dân thành thị ở khu vực Tây Nam Á khá thấp.
- C. Cơ cấu dân số thay đổi theo hướng tăng tỉ lệ dân số ở nhóm 0-14 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.
- D. Dân cư phân bố đồng đều giữa các khu vực.
Câu 15: Phần lớn dân cư ở khu vực Tây Nam Á theo đạo gì?
- A. Đạo Thiên Chúa.
- B. Đạo Phật.
-
C. Đạo Hồi.
- D. Đạo Ki – tô.
Câu 16: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á do
- A. tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá.
-
B. dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng.
- C. xung đột dai dẳng các tộc người, tôn giáo.
- D. sự tranh giành đất đai và nguồn nước ngọt.
Câu 17: Kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á phụ thuộc vào loại khoáng sản nào sau đây?
- A. Kim cương.
- B. Vàng.
-
C. Dầu mỏ.
- D. Than đá.
Câu 18: Thế kỉ XX, nhiều quốc gia khu vực Tây Nam Á chuyển từ
- A. nền sản xuất công nghiệp sang hoạt động thương mại.
- B. nền sản xuất nông nghiệp sang hàng thủ công nghiệp.
- C. nền sản xuất nông nghiệp sang dịch vụ nông nghiệp.
-
D. nền sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp dầu khí.
Câu 19: Năm 2020, quốc gia nào sau đây ở khu vực Tây Nam Á có quy mô GDP lớn nhất?
- A. I – ran.
- B. I – rắc.
- C. A – rập Xê – út.
-
D. Thổ Nhĩ Kì.
Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng với quy mô GDP của khu vực Tây Nam Á?
- A. I-xra-en có quy mô GDP top đầu.
-
B. Quy mô khác nhau giữa các nước.
- C. Quy mô GDP giảm nhanh liên tục.
- D. Chỉ chịu tác động của khoáng sản.
Câu 21: Đâu là nguyên nhân của sự tăng trưởng không ổn định thời gian gần đây của khu vực Tây Nam Á?
-
A. Sự biến động của giá dầu, xung đột vũ trang, dịch bệnh.
- B. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
- C. Cơ sở hạ tầng phục vụ khai thác dầu mỏ còn hạn chế.
- D. Địa hình nhiều núi đồi, hoang mạc, tài nguyên sinh vật hạn hẹp.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế của khu vực Tây Nam Á?
- A. Từ năm 1986 đến nay, tăng trưởng kinh tế của khu vực Tây Nam Á trải qua nhiều biến động.
- B. Giai đoạn 1965 – 1985 là giai đoạn phát triển kinh tế vượt bậc của khu vực Tây Nam Á nhờ giá dầu tăng, các quốc gia đẩy mạnh xuất khẩu dầu mỏ.
-
C. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân mỗi năm của Tây Nam Á là 12.0%.
- D. Trong giai đoạn 2010 – 2020, tăng trưởng kinh tế của khu vực thiếu ổn định.
Câu 23: Đâu là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế khu vực?
-
A. Dịch vụ.
- B. Công nghiệp.
- C. Nông nghiệp.
- D. Thương mại.
Câu 24: Quá trình đô thị hoá của khu vực Tây Nam Á diễn ra nhanh chóng từ khi nào?
- A. Từ khi người dân không còn có thể sống bằng nông nghiệp.
- B. Từ khi nền kinh tế chuyển dần từ chuyên về dầu khí sang chuyên về tri thức.
-
C. Từ khi ngành công nghiệp khai thác dầu khí ra đời và ngày càng phát triển.
- D. Từ những năm 2010.
Câu 25: Tình trạng đói nghèo xảy ra ở khu vực Tây Nam Á do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
-
A. Chiến tranh, xung đột tôn giáo.
- B. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
- C. Thiếu hụt nguồn lao động.
- D. Thường xuyên xảy ra thiên tai.