Trắc nghiệm công dân 6 chân trời sáng tạo học kì II (P3)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 6 chân trời sáng tạo học kì II. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tình huống nguy hiểm nào dưới đây gây ra bởi con người?

  • A. Dông, sét.
  • B. Bão, lũ lụt.
  • C. Bị bắt cóc.
  • D. Dòng nước xoáy.

Câu 2: Ngạt và nhiễm độc khí dẫn tới tử vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây?

  • A. Hoả hoạn.
  • B. Đuối nước.
  • C. Điện giật.
  • D. Sét đánh.

Câu 3: Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức

  • A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
  • B. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
  • C. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
  • D. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

Câu 4: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm?

  • A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu.
  • B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình.
  • C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian.
  • D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân.

Câu 5: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?

  • A.Tiết kiệm tiền để mua sách.
  • B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
  • C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
  • D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.

Câu 6: Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của

  • A. một quốc gia.
  • B. nhiều quốc gia.
  • C. một số quốc gia lớn.
  • D. toàn thế giới.

Câu 7: Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây?

  • A. Có nơi ở hợp pháp.
  • B. Tự do đi lại và cư trú trong nước.
  • C. Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.
  • D. Tự do ngôn luận.

Câu 8: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em?

  • A. Trẻ em có quyền có quốc tịch.
  • B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.
  • C. Trẻ em được tiêm phòng vacxin theo quy định của nhà nước.
  • D. Trẻ em được viết thư kết bạn giao lưu với bạn bè.

Câu 9: Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em?

  • A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể.
  • B. Quyền được chăm sóc sức khoẻ.
  • C. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích.
  • D. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện.

Câu 10: Theo công ước Liên Hợp Quốc, các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia theo ………… nhóm quyền.

  • A. 6
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 7

Câu 11: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em?

  • A. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình.
  • B. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em.
  • C. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì.
  • D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm.

Câu 12: Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em?

  • A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở.
  • B. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở.
  • C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em.
  • D. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện.

Câu 13: Công dân là người dân của

  • A. một làng.
  • B. một nước.
  • C. một tỉnh.
  • D. một huyện.

Câu 14: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do

  • A. pháp luật quy định.
  • B. người khác trao tặng.
  • C. mua bán mà có.
  • D. giáo dục mà có.

Câu 15: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

  • A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
  • B. Lựa chọn giao dịch dân sự.
  • C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.

Câu 16: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

  • A. Tự chuyển quyền nhân thân
  • B. Nộp thuế theo quy định.
  • C. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
  • D. Công khai gia phả dòng họ.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền?

  • A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
  • B. thực hiện chính sách tương trợ.
  • C. thay đổi cơ chế quản lí.
  • D. tham gia quản lí xã hội.

Câu 18: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền?

  • A. có nơi ở hợp pháp
  • B. trung thành với Tổ quốc.
  • C. thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • D. Nộp thuế theo quy định.

Câu 19: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niệm

  • A. Quyền lợi cơ bản của trẻ em.
  • B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em
  • C. Bổn phận cơ bản của trẻ em.
  • D. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em.

Câu 20: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền

  • A. tham gia của trẻ em.
  • B. bảo vệ của trẻ em.
  • C. sống còn của trẻ em.
  • D. phát triển của trẻ em.

Câu 21: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền

  • A. sống còn của trẻ em.
  • B. phát triển của trẻ em.
  • C. tham gia của trẻ em.
  • D. bảo vệ của trẻ em.

Câu 22: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?

  • A. Quyền được khai sinh.
  • B. Quyền nuôi dưỡng.
  • C. Quyền chăm sóc sức khỏe.
  • D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 23: An đang ngồi chơi, có người đàn ông lạ tới hỏi thăm và cho kẹo, lúc đầu An chần chừ không nhận, nhưng lúc sau An lại cầm. Nếu là em khi nhìn thấy An lấy kẹo của người lạ, em sẽ cư xử như thế nào?

  • A. Chạy lại, khuyên An không nên nói chuyện và nhận kẹo của người lạ
  • B. Cùng An nhận kẹo của người lạ mặt này
  • C. Nhờ người lớn xung quanh lại đuổi người lạ mặt đi và khuyên An không nên tiếp xúc và nhận bất kì vật gì của người lạ đưa

Câu 24: Trong các tình huống sau tình huống nào gây nguy hiểm?

  • A. Hưng thường đi học nhóm về muộn và đi xe đạp một mình qua quãng đường vắng
  • B. Nhóm bạn rủ nhau tự đi đón xe khách, trốn bố mẹ đến nhà một bạn cùng lớp chơi, cách khoảng 30km.
  • C. Khi trực nhật, mai sơ ý làm vỡ bình hoa trên bàn giáo viên và lấy tay nhặt các mảnh vỡ đó.
  • D. Khi có người lạ theo sát, Phương hét to và kêu cứu từ người xung quanh.

Câu 25: Vào một buổi chiều, L đi học về muộn hơn hàng ngày. Khi đang đi bộ đến đoạn đường vắng L bị một kẻ lạ mặt kéo tay định lôi lên trên xe máy. Trong trường hợp này, nếu là L em sẽ làm như thế nào? 

  • A. Gào khóc thật to để người khác nghe thấy.
  • B. Bỏ chạy, khóc và kêu cứu.
  • C. Nói thật to: “Dừng lại ngay đi”.
  • D. Bỏ chạy.

Câu 26: Giữa buổi trưa nắng nóng, khi vừa tan học bạn V đang bước thật nhanh để về nhà, thì có một người phụ nữ ăn mặt rất sang trọng, tự giới thiệu là bạn của mẹ và được mẹ nhờ đưa V về nhà. Trong trường hợp này, nếu là V em sẽ làm như thế nào? 

  • A. Vui vẻ lên xe để nhanh về nhà không nắng.
  • B. Khéo léo gọi điện cho bố mẹ để xác nhận thông tin.
  • C. Từ chối ngay và chửi mắng người đó là đồ bắt cóc.
  • D. Đi khắp nơi điều tra rõ xem người phụ nữ đó là ai.

Câu 27: Bạn Q đỗ đại học nên gia đình bạn quyết định sẽ tổ chức liên hoan thật to để mọi người trong làng biết và đến mừng. Gia đình không đủ tiền mua lợn để tổ chức liên hoan mời dân làng nên bố mẹ bạn Q quyết định đi vay tiền về để tổ chức cho mát mặt. Em có nhận xét gì về việc làm của gia đình Q?

  • A. Gia đình Q làm như vậy là lãng phí, không phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
  • B. Gia đình Q làm như vậy là hợp lí.
  • C. Gia đình Q làm như vậy là phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
  • D. Gia đình Q làm như vậy là vi phạm pháp luật.

Câu 28: Tuy mới học lớp 6 nhưng M đã đòi cha mẹ mua sắm cho nhiều đồ dùng đắt tiền như máy nghe nhạc MP3, máy ảnh kĩ thuật số và cả điện thoại di động để mong mình trở nên sành điệu trước mắt bạn bè. Từ khi có những đồ dùng đó, Nam chỉ ham mê nghe nhạc, nhắn tin... mà sao nhãng học tập. Nếu là bạn M em sẽ khuyên H như thế nào?

  • A. Đồng tình với M và đòi mẹ mua cho nhiều đồ mình thích hơn
  • B. Mắng M vì đã sao nhãng việc học
  • C. Cùng bạn tìm hiểu những món đồ hàng hiệu đó
  • D. Khuyên M nên dành nhiều thời gian hơn cho việc học, chúng ta không nên sài đòi ba mẹ sắm những món đồ vô bổ khi mà nó không thật sự cần thiết với mình

Câu 29: Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở  Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.
  • B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
  • C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
  • D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.

Câu 30: Vợ chồng chú Thuận là công dân Việt Nam. Năm 2019, vợ chồng chú Minh xin thôi quốc tịch Việt Nam để sang định cư ở Hàn Quốc và đã có quyết định chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, vì lí do về sức khỏe nên gia đình chú Minh chưa nhập quốc tịch Hàn Quốc được và vẫn ở lại Việt Nam. Năm 2020, vợ chồng chú sinh em bé ở  Tp. Hồ Chí Minh. Theo em, trong trường hợp này con chú Thuận  có phải là công dân Việt Nam không?

  • A. Con chú Thuận là công dân Việt Nam. Vì bé được sinh ra ở Việt Nam.
  • B. Con chú Thuận không là công Việt Nam vì gia đình chú đã xin thôi quốc tịch Việt Nam
  • C. con chú Thuận không là người Việt Nam vì gia đình chú sắp định cư Hàn Quốc

Câu 31: Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.
  • B. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.
  • C. Bạn A là công dân của Việt Nam.
  • D. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ.

Câu 32: Do nghi ngờ chị H bỏ thuốc sâu vào bể nước nhà mình nên chị Y cùng em gái là chị P lên mạng xã hội tung tin vợ chồng chị H kinh doanh tín dụng đen khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Nếu em làm em gái chị Y thì em sẽ làm gì?

  • A. Cùng chị Y tung tin lên mạng xã hội
  • B. Khuyên chị Y không nên tung tin lên mạng xã hội khi chưa biết sự thật như thế nào, mọi người hãy ngồi lại để nói chuyện tìm cách giải quyết
  • C.Cùng chị Y đánh chị H
  • D. Đi nói xấu chị H.

Câu 33: Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn L là người không có quốc tịch giống mẹ.
  • B. Bạn L có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
  • C. Bạn L là có quốc tịch nước ngoài.
  • D. Bạn L là người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 34: Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở  Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.
  • B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
  • C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
  • D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố

Câu 35: Bạn A giả mạo Facebook của người khác để đăng tin không đúng sự thật. Nếu là bạn của  em sẽ làm gì?

  • A. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  • B. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền  quyền sở hữu thông tin cá nhân.
  • C. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền  quyền bất khả xâm phạm về tinh thần
  • D. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền  quyền tự do ngôn luận

Câu 36: Chọn ra biện pháp ứng phó hợp lý với tình huống nguy hiểm khi có bão xảy ra?

  • A. Theo dõi đường đi của cơn bão, xây dựng phương án chống bão, di dời dân cư đến nơi an toàn.
  • B. Di chuyển dân đến vùng có nguy cơ sạt lở sau mưa lớn.
  • C. Yêu cầu tất cả người dân tập trung trú ẩn ở một khu.
  • D. Yêu cầu người dân tự tìm chỗ để trú ẩn.

Câu 37: Bạn Hoa thường xuyên đi chợ với mẹ, mỗi lần ra chự Hoa đều đòi mẹ mua quần áo mới. Em hãy nhận xét về việc làm của bạn Hoa?

  • A. Hoa là người không biết thương mẹ và không có tính tiết kiệm.
  • B. Hoa là người biết thương mẹ và có tính tiết kiệm.
  • C. Hoa là người không tốt, thiếu hiểu biết.
  • D. Hoa là người đua đòi, thiếu hiểu biết.

Câu 38: A và B tranh cãi với nhau A cho rằng Nhà nước và Công dân có mối quan hệ về quyền và nghĩa vụ với nhau. B lại cho rằng chỉ có Nhà nước mới có quyền thôi còn Công dân không có quyền mà chỉ có nghĩa vụ thôi. C nghe vậy liền nói theo mình Công dân không có nghĩa vụ mà chỉ có quyền yêu cầu nhà nước bảo vệ đối với mình. Theo em ai đúng, ai sai trong trường hợp này?

  • A. A đúng, B, C sai.
  • B. Cả A, B, C đều đúng.
  • C. B đúng, A, C sai.
  • D. C đúng, A, B sai

Câu 39: Khi sinh ra, em A (10 tuổi) đã có vết bớt to màu đen che gần nửa khuôn mặt. Cô H không muốn nhận A vào lớp cô chủ nhiệm và đề xuất Ban Giám hiệu nhà trường chuyển em A sang lớp khác. Hành vi của cô H có vi phạm pháp luật không?

  • A. Có. Vì cô H có hành vi kỳ thị với những đặc điểm riêng về ngoại hình của em A.
  • B. Có. Vì cô H có hành vi ngược đãi và phân biệt đối xử với em A.
  • C. Không. Vì cô H có quyền đề xuất mong muốn của mình.
  • D. Không. Vì pháp luật không ngăn cấm hành vi của cô H.

Câu 40: Có ý kiến cho rằng: Học sinh chỉ cần học tập mà không cần phải tham gia các hoạt động của gia đình và xã hội. Em đồng ý không? Vì sao?

  • A. Không. Vì trẻ em cũng phải có bổn phận với cộng đồng với gia đình.
  • B. Không. Vì ngoài học tập trẻ em còn phải có bổn phận với gia đình.
  • C. Đồng ý. Vì trẻ em chỉ cần học tập thật tốt là đủ.
  • D. Đồng ý. Vì trẻ em chỉ cần học tập thật tốt là đủ, việc tham gia hoạt động gia đình, xã hội là việc của người lớn.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm công dân 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm công dân 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ