A. Tổng hợp kiến thức
I. Phương trình
1. Phương trình bậc nhất
- Dạng tổng quát:
$y=ax+b, (a\neq 0)$ |
- Nghiệm tổng quát:
2. Phương trình bậc hai
- Dạng tổng quát:
$y=ax^{2}+bx+c, (a\neq 0)$ |
- Nghiệm tổng quát:
3. Định lí Vi-ét
II. Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
1. Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối
Phương pháp giải
- Dùng định nghĩa của giá trị tuyệt đối hoặc bình phương hai vế để khử dấu giá trị tuyệt đối.
2. Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
Phương pháp giải
- Bình phương hai vế để đưa về một phương trình hệ quả không chứa ẩn dưới dấu căn
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1: Trang 62 - sgk đại số 10
Giải các phương trình:
a) $\frac{x^{2}+3x+2}{2x+3}=\frac{2x-5}{4}$
b) $\frac{2x+3}{x-3}-\frac{4}{x+3}=\frac{24}{x^{2}-9}+2$
c) $\sqrt{3x-5}=3$
d) $\sqrt{2x+5}=2$
Xem lời giải
Câu 2: Trang 62 - sgk đại số 10
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m:
a) $m(x - 2) = 3x + 1$
b) $m^{2}x + 6 = 4x + 3m$
c) $(2m + 1)x - 2m = 3x - 2$
Xem lời giải
Câu 3: Trang 62 - sgk đại số 10
Có hai rổ quýt chứa số quýt bằng nhau. Nếu lấy 30 quả ở rổ thứ nhất đưa sang rổ thứ hai thì số quả ở rổ thứ hai bằng $\frac{1}{3}$ của bình phương số quả còn lại ở rổ thứ nhất. Hỏi số quả quýt ở mỗi rổ lúc ban đầu là bao nhiêu?
Xem lời giải
Câu 4: Trang 62 - sgk đại số 10
Giải các phương trình
a) $2x^{4} - 7x^{2} + 5 = 0$
b) $3x^{4} + 2x^{2} - 1 = 0$
Xem lời giải
Câu 5: Trang 62 - sgk đại số 10
Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
a) $2x^{2} - 5x - 4 = 0$
b) $-3x^{2} + 4x + 2 = 0$
c) $3x^{2}+ 7x + 4 = 0$
d) $9x^{2}- 6x - 4 = 0$
Xem lời giải
Câu 6: Trang 62, 63 - sgk đại số 10
Giải các phương trình
a) $|3x - 2| = 2x + 3$
b) $|2x - 1| = |-5x - 2|$
c) $\frac{x-1}{2x-3}=\frac{-3x+1}{\left | x+1 \right |}$
d) $|2x + 5| = x^{2} + 5x + 1$
Xem lời giải
Câu 7: Trang 63 - sgk đại số 10
Giải các phương trình:
a) $\sqrt{5x+6}=x-6$
b) $\sqrt{3-x}=\sqrt{x+2}+1$
c) $\sqrt{2x^{2}+5}=x+2$
d) $\sqrt{4x^{2}+2x+10}=3x+1$
Xem lời giải
Câu 8: Trang 63 - sgk đại số 10
Cho phương trình $3x^{2} - 2(m + 1)x + 3m - 5 = 0$ (1)
Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. Tính các nghiệm trong trường hợp đó.