Đáp án bài tập bổ sung trang 116, 117 VBT vật lý 8

2. Bài tập bổ sung

24.a. Công thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng do vật có khối lượng m tỏa ra?

A. Q = m.c.Δt, trong đó Δt là độ tăng nhiệt độ.

B. Q = m.c.($t_{2} – t_{1}$), trong đó $t_{2}$ là nhiệt độ cuối, $t_{1}$ là nhiệt độ ban đầu.

C. Q = m.c.Δt, trong đó Δt là độ giảm nhiệt độ.

D. Cả ba công thức trên đều không phải là công thức tính nhiệt lượng do vật tỏa ra.

24.b. Hình 24.1 vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng và nhôm được đun bằng những bếp tỏa nhiệt như nhau. Hỏi đường biểu diễn nào tương ứng với nước, đồng và nhôm?

A. Đường I ứng với nước, đường II ứng với nhôm, đường III ứng với đồng.

B. Đường I ứng với đồng, đường II ứng với nhôm, đường III ứng với nước.

C. Đường I ứng với nhôm, đường II ứng với đồng, đường III ứng với nước.

D. Đường I ứng với nước, đường II ứng đồng với, đường III ứng với nhôm.

24.c. Một ấm nhôm khối lượng 500g đựng 2 lít nước được đun trên một bếp lò. Hỏi ấm đã nhận được từ bếp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết ấm nóng thêm lên 50$^{\circ}$C.

24.d. Người ta phơi ra nắng 5 lít nước, sau một thời gian nhiệt độ của nước tăng từ 28$^{\circ}$C lên 34$^{\circ}$C. Tính năng lượng do ánh sáng Mặt Trời truyền cho nước.

24.đ. Hãy mô tả phương pháp dùng trong bài 24 SGK để tìm hiểu sự phụ thuộc của nhiệt lượng vật cần thu để nóng lên vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất làm vật.

Người ta đã dùng phương pháp tương tự như phương pháp này để tìm hiểu hiện tượng nào trong các bài học vật lí ở lớp 6, lớp 7.

Bài Làm:

24.a. Chọn C.

Công thức tính nhiệt lượng vật tỏa ra: Q = m.c.Δt, trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), Δt là độ giảm nhiệt độ của vật ($^{\circ}$C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

24.b. Chọn A.

Ta có $\Delta t=\frac{Q}{m.c}$. Trên đồ thị ta dựng đường vuông góc với trục thời gian. Khi đó thời gian cung cấp nhiệt cho 3 chất là như nhau. Vì cùng khối lượng và bếp tỏa nhiệt như nhau nên độ tăng nhiệt độ sẽ phụ thuộc tỷ lệ nghịch vào nhiệt dung riêng:

Vì cnước = 4200J/kg.K > cnhôm = 880J/kg.K > cđồng = 380J/kg.K

⇒ Δtnước < Δtnhôm < Δtđồng

Vậy đường I: nước; đường II: nhôm; đường III: đồng.

24.c. Tóm tắt:

khối lượng ấm = m = 500g = 0,5 kg; 2 lít nước có $m_{n}$ = 2kg;

Δt = 50$^{\circ}$C; cnhôm = c = 880J/kg.K; $c_{n}$ = 4200J/kg.K;

Nhiệt lượng nhận được Q = ?

Lời giải:

Ấm đã nhận được từ bếp một nhiệt lượng là:

Q = Qấm + Qnước = (m.c + $m_{n}.c_{n}$).Δt

= (0,5.880 + 2.4200).50 = 442000J.

24.d. Tóm tắt:

V = 5 lít nước $\Leftrightarrow $ m = 5kg;

$t_{1} = 28^{\circ}C; t_{2} = 34^{\circ}C$; cnước = c = 4200 J/kg.K;

Qthu = ?

Lời giải:

Năng lượng do ánh sáng Mặt Trời truyền cho nước:

Qthu = m.c.Δt = 5.4200.(34 - 28) = 126000J = 126 kJ.

24.đ. * Phương pháp dùng trong bài 24 SGK để tìm hiểu sự phụ thuộc của nhiệt lượng vật cần thu để nóng lên vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất làm vật là:

Ta so sánh nhiệt lượng của các vật với các điều kiện thay đổi tương ứng: lần lượt thay đổi các đại lượng phụ thuộc như khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất làm vật.

Mỗi lần thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc vào một đại lượng nào đó thì ta cần giữ nguyên, không thay đổi hai đại lượng còn lại, điều kiện làm thí nghiệm phải như nhau.

* Người ta đã dùng phương pháp tương tự như phương pháp này để tìm hiểu hiện tượng bay hơi trong vật lý 6.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải vở BT vật lí 8 bài: Công thức tính nhiệt lượng

1. Bài tập trong SBT

24.1. Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.

1. Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất?

A. Bình A

B. Bình B

C. Bình C

D. Bình D

2. Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?

A. Thời gian đun

B. Nhiệt lượng từng bình nhận được.

C. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.

D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.

24.2. Để đun nóng 5 lít nước từ 20$^{\circ}$C lên 40$^{\circ}$C cần bao nhiêu nhiệt lượng?

24.3. Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840kJ.Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu nhiệt độ?

24.4. Một ấm nhôm khối lượng 400g chứa 1 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 20$^{\circ}$C.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.