2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Cho biểu thức: A = $\left ( \frac{x-3}{x}-\frac{x}{x-3}+\frac{9}{x^{2}-3x} \right ):\frac{2x-2}{x}$(với x$\neq $0 và x$\neq $ 3)
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm giá trị của x để A có giá trị nguyên.
Câu 2: Rút gọn biểu thức $\frac{x^{2}+3xy+2y^{2}}{x^{3}+2x^{2}y-xy^{2}-2y^{3}}$ rồi tính giá trị của biểu thức tại x = 5 và y = 3.
Câu 3: Cho biểu thức $A=\frac{2x^{2}+4x}{x^{3}-4x}+\frac{x^{2}-4}{x^{2}+2x}+\frac{2}{2-x}$(với $x\neq 0,x\neq -2,x\neq 2$)
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tính giá trị biểu thức A khi x = 4
c) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên.
Câu 4: Cho $P=\left ( \frac{x+2}{2x-4}+\frac{x-2}{2x+4}+\frac{-8}{x^{2}-4} \right ):\frac{4}{x-2}$
a) Tìm điều kiện của x để P xác định?
b) Rút gọn biểu thức P.
c) Tính giá trị của biểu thức P khi $x=-1\frac{1}{3}$
Câu 5: Cho biểu thức $N=\left ( \frac{1}{y-1}-\frac{y}{1-y^{3}}\times \frac{y^{2}+y+1}{y+1} \right ):\frac{1}{y^{2}-1}$
a) Rút gọn N
b) Tính giá trị của N khi $y=\frac{1}{2}$
c) Tìm giá trị của y để N luôn có giá trị dương.
Bài Làm:
Câu 1:
a) A = $\left ( \frac{x-3}{x}-\frac{x}{x-3}+\frac{9}{x^{2}-3x} \right ):\frac{2x-2}{x}$(với x$\neq $0 và x$\neq $ 3)
$=\left ( \frac{(x-3)^{2}-x^{2}+9}{x(x-3)} \right ).\frac{x}{2(x-1)}$
$=\frac{-6x+18}{x(x-3)}.\frac{x}{2(x-1)}$
$=\frac{-6(x-3)x}{x(x-3)2(x-1)}=\frac{-3}{x-1}$
b) $A=\frac{-3}{x-1}$
Để A nguyên thì x – 1 $\in $ Ư(3) = {$\pm $ 1 ; $\pm $3 }
x $\in ${2; 0; 4; –2}.
Vì x $\neq $ 0 ; x $\neq $ 3 nên x = 2 hoặc x = –2 hoặc x = 4 thì biểu thức A có giá trị nguyên.
Câu 2:
Rút gọn biểu thức
$\frac{x^{2}+3xy+2y^{2}}{x^{3}+2x^{2}y-xy^{2}-2y^{3}}$
$=\frac{(x^{2}+xy)+(2xy+2y^{2})}{(x^{3}-xy^{2})+(2x^{2}y-2y^{3})}$
$=\frac{x(x+y)+2y(x+y)}{x(x^{2}-y^{2})+2y(x^{2}-y^{2})}$
$=\frac{(x+y)(x+2y)}{(x^{2}-y^{2})(x+2y)}$
$=\frac{(x+y)(x+2y)}{(x+y)(x-y)(x+2y)}=\frac{1}{x-y}$
ĐKXĐ: x – y $\neq $ 0 => x$\neq $ y.
Tại x = 5 và y = 3 (TMĐKXĐ) thì giá trị của biểu thức $\frac{1}{x-y}$ là $\frac{1}{5-3}=\frac{1}{2}$
Vậy tại x = 5 và y = 3 (TMĐKXĐ) thì giá trị của biểu thức $\frac{1}{x-y}$ là $\frac{1}{2}$
Câu 3:
a) Với $x \neq 0$; $x \neq-2$; $x \neq 2$ rút gọn được $A=\frac{x-2}{x}$
b) Thay x = 4 vào A ta được $A=\frac{1}{2}$
c) A nhận giá trị nguyên khi $\left\{\begin{matrix}x\neq 0,x\neq -2,x\neq 2 & \\ x\in U(2) & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\in \left \{ -1;1 \right \}$
Câu 4:
a) P xác định khi $2x-4\neq 0;2x+4\neq 0;x^{2}-4\neq 0;x-2\neq 0$
=> Điều kiện của x là $x\neq 2$ và $x\neq -2$
b) $P=\left ( \frac{x+2}{2x-4}+\frac{x-2}{2x+4}+\frac{-8}{x^{2}-4} \right ):\frac{4}{x-2}$
$=\frac{(x+2)^{2}+(x-2)^{2}-16}{2(x^{2}-4)}.\frac{x-2}{4}$
$=\frac{x^{2}+4x+4+x^{2}-4x+4-16}{2(x^{2}-4)}.\frac{x-2}{4}$
$=\frac{2x^{2}-8}{2(x^{2}-4)}.\frac{x-2}{4}$
$=\frac{2(x^{2}-4)}{2(x^{2}-4)}.\frac{x-2}{4}=\frac{x-2}{4}$
c) Với $x=-1\frac{1}{3}$ thỏa mãn điều kiện bài toán.
Thay $x=-1\frac{1}{3}$ vào biểu thức $P=\frac{x-2}{4}$ ta được $P=\frac{-1\frac{1}{3}-2}{4}$
$=\frac{-\frac{4}{3}-2}{4}=\frac{-10}{3}:4=\frac{-5}{6}$
Câu 5:
a)
$N=\left ( \frac{1}{y-1}-\frac{y}{1-y^{3}}\times \frac{y^{2}+y+1}{y+1} \right ):\frac{1}{y^{2}-1}$
$=\left ( \frac{1}{y-1}+\frac{y}{y^{3}-1}\times \frac{y^{2}+y+1}{y+1} \right ):\frac{1}{y^{2}-1}$
$=\left ( \frac{1}{y-1}+\frac{y}{(y-1)(y^{2}+y+1)}\times \frac{y^{2}+y+1}{y+1} \right ):\frac{1}{y^{2}-1}$
$\left ( \frac{1}{y-1}+\frac{y}{(y+1)(y-1)} \right ):\frac{1}{y^{2}-1}$
$=\frac{y+1+y}{y^{2}-1}:\frac{1}{y^{2}-1}=\frac{2y+1}{y^{2}-1}\times \frac{y^{2}-1}{1}$
$=2y+1$
b) Khi $y=\frac{1}{2}$ thì N = 2y + 1 = 2 $\times \frac{1}{2}$ + 1 = 2.
c) N > 0 Khi 2y + 1 > 0 => y > -$\frac{1}{2}$