Lý thuyết trọng tâm toán 8 kết nối bài luyện tập chung

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 8 kết nối tri thức bài luyện tập chung. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)

I. LUYỆN TẬP

+ Định lý Pythagore

Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.



GT

∆ABC , $\widehat{A}$=90$^{\circ}$

KL

BC$^{2}$=AB$^{2}$+AC$^{2}$ 

+ Định lí Pythaogre đảo

Nếu tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

+ Định lí 1

Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đóc đồng dạng với nhau.

+ Định lí 2

Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

+ Định lí 3

Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

Khái niệm hình đồng dạng, hình đồng dạng phối cảnh.

+ Cặp hình phóng to – thu nhỏ được gọi là cặp hình đồng dạng phối cảnh.

+ Các cặp điểm tương ứng của hai hình đồng dạng phối cảnh (T và T') đồng quy tại tâm phối cảnh. Tỉ số k=$\frac{OA'}{OA}$ được gọi là tỉ số đòng dạng của T và T', trong đó O là tâm phối cảnh, A và A' là hai điểm tương ứng trên T và T'.

+ Hình H' được gọi là đồng dạng với H nếu nó bằng H hoặc bằng một hình phóng to hay thu nhỏ của H.

Ví dụ 1: (SGK – tr.108)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.108)

Ví dụ 2: (SGK – tr.108)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.108+109)

Nhận xét

Cho ∆ABC vuông tại A có đường cao AH với BC=a, AC=b, AB=c, BH=c', CH=b',

AH=h. Theo chứng minh câu a và câu b của Ví dụ 2 ta suy ra b$^{2}$=a.b';c$^{2}$=a.c';h$^{2}$=b'.c'.

II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

9.32

9.32

a) Ta có:

2AH$^{2}$=(AB$^{2}$-BH$^{2}$)+(AC$^{2}$-CH$^{2}$)=(BC$^{2}$-BH$^{2}$-CH$^{2}$=2BH . CH

=> AH=$\sqrt{BH.CH}$=12 cm

b) Ta có : AB$^{2}$=AH$^{2}$+BH$^{2}$=400 cm$^{2}$ => AB=20 cm

AC$^{2}$=AH$^{2}$+CH$^{2}$=225 cm$^{2}$ => AC=15 cm

9.35

9.35

Xét ∆HBA (vuông tại H) và ∆HAC (vuông tại H) có :

$\widehat{HBA}$=$\widehat{CBA}$=90$^{\circ}$-$\widehat{ACB}$=$\widehat{HAC}$ 

=> ∆HBA $\sim $ ∆HAC (Định lí)

=> $\frac{BM}{AN}$=$\frac{BA}{AC}$=$\frac{HB}{HA}$

Xét ∆HBM và ∆HAN có : 

$\frac{BM}{AN}$=$\frac{HB}{HA}$ (cmt)

$\widehat{HBA}$=$\widehat{CBA}$=$\widehat{HAC}$=$\widehat{HAN}$ (cmt)

=> ∆HBM $\sim $ ∆HAN (c.g.c)

- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm 






Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

C

D

A

C

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.