Đáp án bài tập bổ sung trang 43, 44 VBT vật lý 8

2. Bài tập bổ sung

8.a. Câu nào sau đây nói về bình thông nhau là không đúng?

A. Bình thông nhau là bình có hai hoặc nhiều nhánh thông nhau.

B. Trong bình thông nhau có thể chứa một hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.

C. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau nhất định phải bằng nhau.

D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.

8.b. Chọn từ áp suất hoặc áp lực để điền vào chỗ trống trong các câu sau “Chất lỏng gây ............... theo mọi phương và tác dụng ............... lên đáy bình, thành bình và các vật đặt trong nó. Biểu thức để tính ............... do chất lỏng tác dụng là F = p.S với p = d.h là ............... chất lỏng gây ra tại nơi có mặt bị ép với diện tích bằng S. Đơn vị đo ............... là N, đơn vị đo  ............... là Pa. Chất lỏng trong bình thông nhau đứng yên ............... của chất lỏng ở cùng độ cao phải bằng nhau”.

8.c. Để nâng pit-tông lớn của một máy ép dùng chất lỏng lên cao 15mm thì phải ấn pit-tông nhỏ xuống là 0,2m. Hỏi lực nén lên pit-tông lớn là bao nhiêu biết lực tác dụng lên pit-tông nhỏ là 300N.

8.d. Thả một hộp nhỏ rỗng vào một thùng đựng đầy dầu hỏa cao 2m. Biết áp suất tối đa mà hộp chịu được là 1500$N/m^{2}$., khối lượng riêng của dầu hỏa là 800$kg/m^{3}$.Tìm độ sâu tối đa mà hộp có thể chìm tới mà không bị bẹp.

Bài Làm:

8.a. Chọn C.

Tiết diện của các nhánh bình thông nhau không nhất thiết phải bằng nhau

8.b. Chọn từ áp suất hoặc áp lực để điền vào chỗ trống trong các câu sau “Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương và tác dụng áp lực lên đáy bình, thành bình và các vật đặt trong nó. Biểu thức để tính áp lực do chất lỏng tác dụng là F = p.S với p = d.h là áp suất chất lỏng gây ra tại nơi có mặt bị ép với diện tích bằng S. Đơn vị đo áp lực là N, đơn vị đo áp suất là Pa. Chất lỏng trong bình thông nhau đứng yên khi áp suất của chất lỏng ở cùng độ cao phải bằng nhau”.

8.c. Tóm tắt:

H = 15mm; h = 0,2m; f = 300N.

F = ?

Lời giải:

Đổi: 0,2m = 200mm.

Áp dụng công thức về máy nén thủy lực ta có:

$\frac{F}{f}=\frac{h}{H} \Leftrightarrow \frac{F}{300}=\frac{200}{15}$

$\Rightarrow F = \frac{200}{15}.300= 4000N$

Vậy lực nén pit-tông lớn là 4000N.

8.d. Áp suất tối đa của dầu hỏa là:

$p_{m} = d_{d}.h = 10.D_{d}.h = 10.800.2 = 16000 N/m^{2}$.

Mà hộp chỉ chịu được áp suất tối đa là p = 1500$N/m^{2}$. Suy ra hộp sẽ ko chìm hoàn toàn dưới đáy.

Vậy chiều cao tối đa mà hộp chìm xuống để không bị bẹp là:

$h=\frac{p}{d_{d}}=\frac{p}{10.D_{d}}=\frac{1500}{10.800}=0,1875$m

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải vở BT vật lí 8 bài: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau

1. Bài tập trong SBT

8.2. Hai bình A, B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao (H.8.2). Hỏi sau khi mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không? Hãy chọn trả lời đúng.

A. Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.

B. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn

C. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn

D. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn dầu.

8.4. Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106 $N/m^{2}$. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 $N/m^{2}$.

a) Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy?

b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300 $N/m^{3}$

8.6. Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18 mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300 $N/m^{3}$ và của xăng là 7000 $N/m^{3}$ 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.