Đáp án bài tập bổ sung trang 131 VBT vật lý 8

2. Bài tập bổ sung

28.a. Gọi H là hiệu suất động cơ nhiệt, A là công động cơ thực hiện được, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, Q1 là nhiệt lượng có ích, Qlà nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài. Công thức nào sau đây không đúng?

A. $H=\frac{A}{Q}$

B. $H=\frac{Q_{1}}{Q_{2}}$

C. $H=\frac{Q_{1}-Q_{2}}{Q_{2}}$

D. $H=\frac{Q-Q_{2}}{Q}$

28.b. Trong động cơ nhiệt, nhiệt năng của nhiên liệu bị đốt cháy không chuyển hóa thành cơ năng. Điều đó trái với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng không? Tại sao?

28.c. Người ta dùng một máy bơm nước chạy bằng than đá có hiệu suất 10% để bơm nước lên cao 8m. Sau 5 giờ máy bơm được 300$m^{3}$ nước. Tính công suất có ích của máy và lượng than tiêu thụ. Năng suất tỏa nhiệt của than đá là 30.$10^{6}$ J/kg.

Bài Làm:

28.a. Chọn B và C.

Hiệu suất của động cơ nhiệt dược xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.

Trong biểu thức: $H=\frac{A}{Q}$

A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công: $A = Q_{1} = Q – Q_{2}$

28.b. Trong động cơ nhiệt, nhiệt năng của nhiên liệu bị đốt cháy không chuyển hóa thành cơ năng. Điều này không trái với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

Vì một phần nhiệt năng của nhiên liệu bị đốt cháy được truyền ra môi trường xung quanh, tổng nhiệt năng truyền ra môi trường và nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng sẽ bằng năng lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, nghĩa là năng lượng vẫn bảo toàn.

28.c. Tóm tắt:

Máy bơm nước: H = 10% = 0,1;

Nước: V = 300$m^{3}$ $\Leftrightarrow $ m = 300000kg; h = 8m;

t = 5 giờ = 5.3600s = 18000s;

Pcó ích = P$_{i}$ = ?

Than đá: q = 30.$10^{6}$ J/kg; $m_{than}$ = ?

Lời giải:

Công có ích của máy để đưa nước lên độ cao 8m là:

$A_{ci}$ = 10.m.h = 10.300000.8 = 24000000J.

Công suất có ích của máy:

$P_{i}=\frac{A_{ci}}{t}=\frac{24000000}{18000}$=1333,3W

Ta có hiệu suất:

$H=\frac{A_{ci}}{Q}$

Nhiệt lượng mà than tỏa ra:

Q=$\frac{A_{ci}}{H}=\frac{24000000}{0,1}=240000000$J

Lượng than tiêu thụ là:

$m_{than}=\frac{Q}{q}=\frac{240000000}{30.10^{6}}$=8kg

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải vở BT vật lí 8 bài: Động cơ nhiệt

1. Bài tập trong SBT

28.1. Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?

A. Động cơ của máy bay phản lực

B. Động cơ của xe máy Hon – đa.

C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện.

D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.

28.2. Câu nào sau đây nói đúng về hiệu suất của động cơ nhiệt?

A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.

B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.

C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.

D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.

28.3. Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Tính hiệu suất của động cơ ôtô đó. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.$10^{7}$J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/$m^{3}$.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải vở BT vật lí 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.