Dạng 1: So sánh các luỹ thừa hay căn số

Phần tham khảo mở rộng

Dạng 1: So sánh các luỹ thừa, căn số

Bài Làm:

I. Phương pháp giải:

  1. So sánh hai luỹ thừa cùng cơ số a.
  • Với a>1 thì $a^{x_1}> a^{x_2}$ $\Leftrightarrow  x_1>x_2$
  • Với 0<a<1 thì $a^{x_1}> a^{x_2}$ $\Leftrightarrow  x_1<x_2$.

2. So sánh hai luỹ thừa có cùng số mũ.

  • Với a, b # 1và $0<b<a$ tương đương $\left\{\begin{matrix}x>0 \Leftrightarrow b^x<a^x\\ x<0 \Leftrightarrow b^x>a^x\end{matrix}\right.$

3. Với các biểu thức chứa căn, ta cần đưa về các căn cùng bậc.

II. Bài tập áp dụng

Bài tập 1: So sánh

a) $199^{20}$ và $2003^{15}$

b) $3^{39}$ và $11^{21}$

Bài giải: a) Ta có

  • $199^{20} < 200^{20} =(8.25)^{20}=(2^3.5^2)^{20}=2^{60}.5^{40}$
  • $2003^{15}>2000^{15}=(16.125)^{15}=(2^4.5^3)^{15}=2^{60}.5^{40}$

Vậy $2003^{15}>199^{20}$.

b) Ta có

  • $3^{39} < 3^{40} =(3^4)^{10}=81^{10}$
  • $11^{21}>11^{20}=(11^2)^{10}=121^{10}$

Vậy $11^{21}>3^{39}$.

Bài tập 2: So sánh 

a) $\sqrt{10}+\sqrt{5}+1$ và $\sqrt{35}$

b) $\sqrt{1+\sqrt{2+\sqrt{3}}}$ và 2

Bài giải: 

a) Ta có $\sqrt{10}+\sqrt{5}+1>\sqrt{9}+\sqrt{4}+1=6$

Mà $\sqrt{35}<\sqrt{36}=6$.

Vậy $\sqrt{10}+\sqrt{5}+1$ > $\sqrt{35}$.

b) Ta có $\sqrt{1+\sqrt{2+\sqrt{3}}}$ < $\sqrt{1+\sqrt{2+\sqrt{4}}}$ = $\sqrt{1+\sqrt{2+2}} = \sqrt{1+2}$=$\sqrt{3}.$

Mà $\sqrt{3}< \sqrt{4}=2$.

Vậy $\sqrt{1+\sqrt{2+\sqrt{3}}}$ < 2.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 1: Lũy thừa

Câu 1: Trang 55- sgk giải tích 12

Tính:

a) $9^{\frac{2}{5}}.27^{\frac{2}{5}}$

b) $144^{\frac{3}{4}}.9^{\frac{3}{4}}$

c) $(\frac{1}{16})^{-0,75}+0,25^{\frac{-5}{2}}$

d) $(0,04)^{-1,5}-(0,125)^{-\frac{2}{3}}$

Xem lời giải

Câu 2: Trang 55- sgk giải tích 12

Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:

a) $a^{\frac{1}{3}}.\sqrt{a}$

b) $b^{\frac{1}{2}}.b^{\frac{1}{3}}.\sqrt[6]{b}$

c) $a^{\frac{4}{3}}:\sqrt[3]{a}$

d) $\sqrt[3]{b}:b^{\frac{1}{6}}$

 

Xem lời giải

Câu 3: Trang 56- sgk giải tích 12

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) $1^{3,75};2^{-1};(\frac{1}{2})^{-3}$

b) $98^{0};(\frac{3}{7})^{-1};32^{\frac{1}{5}}$

 

Xem lời giải

Câu 4: Trang 56- sgk giải tích 12

Rút gọn các biểu thức sau:

a) $\frac{a^{\frac{4}{3}}(a^{-\frac{1}{3}}+a^{\frac{2}{3}})}{a^{\frac{1}{4}}(a^{\frac{3}{4}}+a^{-\frac{1}{4}})}$

b) $\frac{b^{\frac{1}{5}}(\sqrt[5]{b^{4}}-\sqrt[5]{b^{-1}})}{b^{\frac{2}{3}}(\sqrt[3]{b}-\sqrt[3]{b^{-2}})}$

c) $\frac{a^{\frac{1}{3}}b^{-\frac{1}{3}}-a^{-\frac{1}{3}}b^{\frac{1}{3}}}{\sqrt[3]{a^{2}}-\sqrt[3]{b^{2}}}$

d) $\frac{a^{\frac{1}{3}}\sqrt{b}+b^{\frac{1}{3}}\sqrt{a}}{\sqrt[6]{a}+\sqrt[6]{b}}$

Xem lời giải

Câu 5: Trang 56- sgk giải tích 12

Chứng minh rằng:

a) $(\frac{1}{3})^{2\sqrt{5}}<(\frac{1}{3})^{3\sqrt{2}}$

b) $7^{6\sqrt{3}}>7^{3\sqrt{6}}$

Xem lời giải

Dạng 2: Bài toán lãi kép

Xem lời giải

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.