3. VẬN DỤNG (8 câu)
Câu 1: Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích và viết PTHH minh họa.
Câu 2: Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 20 g bột lưu huỳnh thu được 44 gam chất iron (II) sulfide (FeS) màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh là a gam
a) Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên
b) Tính giá trị của a
Câu 3: Biết rằng chlohydric acid có phản ứng với chất calcium carbonate tạo ra chất calciun chloride, nước và khí carbon dioxide.
Một cốc đựng dung dịch chlohydric acid (1) và cục đá vôi (2) (thành phần chính là chất calcium carbonate) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho kim ở vị trí thăng bằng.
Bỏ cục đá vôi vào dung dịch chlohydric acid. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra, kim của chiếc cân sẽ nghiêng về bên nào? Viết PTHH minh họa.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O.
Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng
Câu 5: Hãy tính tổng các chất tham gia PTHH của các sơ đồ phản ứng:
a) FexOy+ H2 → Fe + H2O
b) CnH2n+ O2→ CO2 + H2O
Câu 6: Hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau
a) NaOH + HCl → ? + H2O
b) Fe + H2SO4→ FeSO4+ ?
c) Al(OH)3+ H2SO4 → Al2(SO4)3+ ?
d) Fe(NO3)3+ KOH → Fe(OH)3+ ?
Câu 7: Cho kim loại nhôm tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) tạo ra khí hydrogen (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ khối lượng nhôm Al lần lượt với ba chất còn lại trong phản ứng hóa học.
Câu 8: Giả thiết trong không khí, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe2O3). Từ 11,2 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?
Bài Làm:
Câu 1:
Sau một thời gian khối lượng của lọ sẽ tăng lên. Nguyên nhân do trong không khí có chứa khí carbon dioxide và hơi nước, chúng sẽ tác dụng với vô sống làm khối lượng của lọ đựng vôi tăng lên.
PTHH:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
CaO + CO2 → CaCO3
Câu 2:
a) Fe + S -> FeS
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng:
mFe+mS=mFeS
Khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là:
mS=mFeS−mFe
= 44 – 28 = 16(g)
Khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 20 – 16 = 4 (g)
Vậy a là 4.
Câu 3:
- Hiện tượng xảy ra: cục đá vôi tan dần đồng thơi xuất hiện rất nhiều bọt khí. Kim của chiếc cân sẽ nghiêng về phía quả cân.
- Nguyên nhân, do khí carbon dioxide khoát ra ngoài môi trường làm tổng khối lượng của các chất sản phẩm nằm trên cân không được bảo toàn. Vì vậy kim đồng hồ nghiêng về phía quả cân.
PTHH: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Câu 4:
Fe có hóa trị II và III còn có nhóm (SO4) có hóa trị II
Mà x ≠ y → x = 2 và y = 3 là hợp lí.
Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+6H2O
Câu 5:
a) PTHH: FexOy+ yH2 → xFe + yH2O
→ Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là 1+y
b) PTHH: CnH2n+ O2→ nCO2 + nH2O
→ Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là $\frac{3n}{2}$ +1
Câu 6:
a) NaOH + HCl → NaCl + H2O
b) Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2
c) 2Al(OH)3+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3+ 6H2O
d) Fe(NO3)3+ 3KOH → Fe(OH)3+ 3KNO3
Câu 7:
- PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) nAl : nH2SO4 : nAl2(SO4)3 : nH2 = 2:3:1:3
→ mAl : mH2SO4 : mAl2(SO4)3 : mH2 = (2.27):(3.98):(1.342):(1.2)
= 54:293:342:2
Câu 8:
Phương trình hoá học: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Ta có tỉ lệ:
Số mol Fe : Số mol O2 : Số mol Fe2O3 = 4 : 3 : 2.
Từ tỉ lệ mol ta xác định được tỉ lệ khối lượng các chất:
Khối lượng Fe : Khối lượng O2 : Khối lượng Fe2O3
= (56 . 4) : (32 . 3) : (160 . 2) = 7 : 3 : 10.
Vậy cứ 7 gam Fe phản ứng hết với 3 gam O2 tạo ra 10 gam Fe2O3.
Do đó từ 11,2 gam Fe có thể tạo ra tối đa: 11,2.10/7=16 gam gỉ sắt.