Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 8 KNTT bài 34: Hệ hô hấp ở người

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Hãy giải thích cho câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận:

Câu 2: Vì sao chúng ta không nên đốt than củi trong phòng kín khi ngủ.

Câu 3: Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít hít vào, thở ra?

Câu 4: Giải thích tại sao kkhi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?

Câu 5:Vì sao khi chúng ta vừa ăn vừa nói có thể bị sặc?

Bài Làm:

Câu 1: 

Trong 3-5 phút ngừng thở, không khí trong phổi ngừng lưu thông, nhưng tim vẫn đập, máu không ngừng lưu thông qua các mao mạch, trao đỏi khí ở khổi cũng không ngừng diễn ra, O2 trong không khí ở phổi không ngừng khuếch tán vào máu, CO2 không ngừng khuếch tán ra. Bởi vì vậy, nồng độ O2 trong không khí phổi hạ thấp tới mực không đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa.

Câu 2:

- Vì đốt than, củi trong phòng kín sẽ làm tiêu hao O2, đồng thời sản sinh ra hai khí cực độc là CO2 và CO. Trong đó, khí CO khi hít phải gây ngộ độc rất nhanh, chỉ sau vài phút, bệnh nhân bị ngạt thở do thiếu O2, lịm dần rồi hôn mê, không còn khả năng kháng cự, dẫn đến tử vong.

Câu 3:

- Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch.

- Tỉ lệ CO2 trong không khó khi thở cao rõ rệt là do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra không khí phế nang.

- Hơi nước bão hòa trong khí thở ra được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhàu phủ kín toàn bộ đường dẫn khí.

- Tỉ lệ %N2 trong không khí khi hít vào và thở ra không chệnh lệch nhiều.

Câu 4: 

- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.

- Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích phổi à dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát trieennr sec không phát triển nữa. Dung tích khí còn phụ thuộc vào khả năng có tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập từ bé.

- Cần luyện tập thêt dục thể thao đúng cahs, thường xuyên từ khi còn nhỏ tuổi sẽ có dung tích sống lí tưởng.

Câu 5:

+ Khi chúng ta hít thở, thực quản xẹp lại và nắp thanh môn mở để khí quản mở thông ra mũi, khi cười nói thì khí quản mở thông ra miệng, còn khi nuốt thì nắp thanh môn đóng lại và miệng thông vào thực quản. “Nếu vừa ăn vừa cười nói thì thanh môn mở trong lúc hầu họng có thức ăn nên dễ bị sặc”

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 34: Hệ hô hấp ở người

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Nêu cấu tạo của hệ hô hấp.

Câu 2: Nêu chức năng của hệ hô hấp.

Câu 3: Hãy nêu cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào.

Câu 4: Hãy nêu đặc điểm của các cơ quan trong hệ hô hấp phù hợp với chức năng của nó

Câu 5: Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?

Câu 6: Không khí sẽ di chuyển qua các cơ quan nào khi hít vào và khi thở ra?

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi ?

Câu 2: Các cơ quan trong hệ hô hấp đã tham gia bảo vệ phổi như thế nào?

Câu 3: Đặc điểm nào của phổi làm tăng diện tích trao đổi khí?.

Câu 4: Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi?

Câu 5: Dung tích phổi hít vào, thở ra bình thường và gawngs sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Câu 6: Lấy ví dụ về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của một cơ quan trong hệ hô hấp. 

Câu 7: Hãy nêu nguyên nhân và triệu chứng một số bệnh về phổi, đường hô hấp như: viêm đường hô hấp, viêm phổi, lao phổi.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Hãy nêu các biện pháp để bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân có hại.

Câu 2: Hãy đưa ra quan điểm của bản thân về việc nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.