Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 KNTT bài 34: Hệ hô hấp ở người

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi ?

Câu 2: Các cơ quan trong hệ hô hấp đã tham gia bảo vệ phổi như thế nào?

Câu 3: Đặc điểm nào của phổi làm tăng diện tích trao đổi khí?.

Câu 4: Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi?

Câu 5: Dung tích phổi hít vào, thở ra bình thường và gawngs sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Câu 6: Lấy ví dụ về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của một cơ quan trong hệ hô hấp. 

Câu 7: Hãy nêu nguyên nhân và triệu chứng một số bệnh về phổi, đường hô hấp như: viêm đường hô hấp, viêm phổi, lao phổi.

Bài Làm:

Câu 1. 

- Làm ẩm không khí là do các lớp niêm mạc chất nhày lót bện trong đường dẫn khí

- Làm ấm không khí là do có mạng mao mạch dày , căm máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi và phế quản.

Câu 2:

- Lông mũi giũ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do niêm mạc tiết ra giũ các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển liên tục quyết chúng ra khỏi khí quản.

- Nắp thanh quản (sụn thanh nhiệt) giúp đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.

- Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng viêm để vô hiệu hóa các tác nhân gây bệnh.

Câu 3: 

- Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng.  Lớp trong dinh với phổi và lớp ngoài dính với lồng ngực. Chính giữa có lớp dịch rất mỏng làm áp suất trong phổi là âm hoặc 0, làm cho phổi nở rộng và xốp.

- Có tới 700-800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí lên 70-80 cm2.

Câu 4: 

- Chức năng của đường dẫn khí: dẫn khí ra vào phổi, làm ấm không khí, bảo vệ phổi.

- Hai lá phổi giúp trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.

Câu 5: 

- Sự luyện tập

- Tầm vóc

- Giới tính

- Tình trạng sức khỏe, bệnh tật

Câu 6: 

+Mũi 

- Có nhiều lông mũi

- Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy

- Có lớp mao mạch dày đặc

Chức năng: Dẫn khí vào ra, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào, lọc bụi bẩn, ...

Câu 7:

Bệnh

Nguyên nhân

Triệu chứng

Viêm đường hô hấp

- Không khí bị ô nhiễm, có chứa vi sinh vật hoặc các chất có hại.

- Viêm họng, viêm phế quản: khó chịu ở họng, hp có đờm, sốt, nhức đầu, mệt mỏi,…

- Viêm phế quản: ho nhiều, sốt kéo dài, khò khè, khó thở, mệt mỏi, tức ngực,…

Viêm phổi

- Virus, vi khuẩn, nấm, hóa chất trong không khí xâm nhập vào phổi làm viêm phế nang, tiết nhiều dịch làm ảnh hưởng đến chức năng trao đổi khí của phổi.

- Đau ngực, ho, mệt mỏi, sốt, đổ mồ hôi và ớn lạnh, buồn nôn, khó thở.

Lao phổi

- Vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis xâm nhập vào phổi phá hủy các mô, mạch máu phổi gây chảy máu và tiết chất nhày

- Đau ngực, ho khạc kéo dài, có thể ho khạc ra máu, sốt nhẹ về chiều, đổ mồ hôi, sút cân, kém ăn, mệt mỏi.

 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 34: Hệ hô hấp ở người

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Nêu cấu tạo của hệ hô hấp.

Câu 2: Nêu chức năng của hệ hô hấp.

Câu 3: Hãy nêu cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào.

Câu 4: Hãy nêu đặc điểm của các cơ quan trong hệ hô hấp phù hợp với chức năng của nó

Câu 5: Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?

Câu 6: Không khí sẽ di chuyển qua các cơ quan nào khi hít vào và khi thở ra?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Hãy giải thích cho câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận:

Câu 2: Vì sao chúng ta không nên đốt than củi trong phòng kín khi ngủ.

Câu 3: Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít hít vào, thở ra?

Câu 4: Giải thích tại sao kkhi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?

Câu 5:Vì sao khi chúng ta vừa ăn vừa nói có thể bị sặc?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Hãy nêu các biện pháp để bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân có hại.

Câu 2: Hãy đưa ra quan điểm của bản thân về việc nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.