Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 8 KNTT bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1:Hãy giải thích các hiện tượng sau: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói; Rét run cầm cập”.

Câu 2: Hãy vận dụng kiến thức đã học được trong bài để xử lý tình huống khi có người bị say nắng.

Câu 3: Hãy vận dụng kiến thức đã học được trong bài để xử lý tình huống khi có người bị cảm lạnh.

Bài Làm:

Câu 1:

- Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói: Ở người, nhiệt độ cơ thể được duy trì ở khoảng 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt. Khi trời nóng, cơ thể tăng tỏa nhiệt, nhiệt được tỏa ra ngoài qua hơi thở, nước tiểu, mồ hôi, làm cơ thể mất nhiều nước nên mới cảm thấy khát. Khi trời lạnh, cơ thể tăng sinh nhiệt, quá trình trao đôit chất và chuyển hóa năng lượng để sinh nhiệt cần sử dụng nguyên liệu lấy từ thức ăn nên dẫn đến hiện tượng chóng đói.

- Rét run cầm cập: Khi trời rét, nhiệt độ tỏa ra mạnh, dẫn đến cơ thể mất nhiệt, lúc đó các mao mạch ở da và cơ co chân lông co lại để chống mất nhiệt, đồng thời cơ thể có hiện tượng run, run là hiện tượng co rút nhanh của cơ làm tăng quá trình dị hóa để sinh nhiệt chống rét, vì thế khi trời quá rét mà cơ thể không được làm ấm sẽ gây ra hiện tượng “run rẩy”.

Câu 2: 

Khi gặp trường hợp say nắng (cảm nóng), cần nhanh chóng tiến hành những biện pháp sơ cứu như: đưa nạn nhân vào chỗ mát, thoáng gió, cởi bớt áo, cho uống nước mát có pha muối, chườm lạnh bằng khăn mát hoặc nước đá để ở những vị trí có động mạch lớn đi qua da như nách, bẹn, cổ. Nếu nạn nhân hôn mê không uống được nước hoặc nôn liên tục, kèm theo các triệu chứng đau bụng, tức ngực, khó thở cần phải nhanh chong đưa đến cơ sở y tế gần nhất. Trong quá trình di chuyển vẫn chườm mát cho nạn nhân.

Câu 3:

Khi bị cảm lạnh cần ăn uống, nghỉ ngơi đầy đủ, làm dịu cổ họng bằng cách xúc họng bằng nước muối sinh lý ấm, vận động để tăng tiết mồ hôi, làm thông mũi bằng cách nhỏ dung dịch nước muối dinh lí vào mũi. Kết hợp với sử dụng thuốc theo đúng chỉ thị của bác sĩ.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Nêu các lớp cấu tạo nên da và thành phần của mỗi lớp.

Câu 2: Nêu chức năng da.

Câu 3: Nêu tên các lớp cấu tạo của da và chức năng của chúng.

Câu 4: Trình bày nguyên nhân, triệu chứng của một số bệnh về da như hắc lào, lang ben, mụn trứng cá.

Câu 5: Hãy nêu một số thành tựu ghép da trong y học tại Việt Nam

Câu 6: Thân nhiệt là gì? Nêu các bước đo thân nhiệt cơ thể người.

Câu 7: Nêu vai trò của duy trì thân nhiệt ở cơ thể người.

Câu 8: Nêu các cơ chế duy trì thân nhiệt cho cơ thể.

Câu 9: Trình bày một số hoạt động phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể.

 

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1. Vì sao nói giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da?

Câu 2: Trình bày vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.

Câu 3: Cho những hoạt động sau: trồng cây xanh, tập thể dục thể thao, mặc áo ấm, dùng điều hòa hai chiều, sử dụng miếng dán giữ nhiệt, đội mũ len. Hoạt động nào có vai trò chống nóng, hoạt động nào có vai trò chống nóng, hoạt động nào có vai trò chống lạnh cho cơ thể?

Câu 4: Vì sao đo thân nhiệt là bước đầu của việc chẩn đoán bệnh?

Câu 5: Vì sao nói việc xác định thân nhiệt cũng có thể xác định được tình trạng sức khỏe của cơ thể?

Câu 6: Vì sao những viết thương trên da có thể hồi phục được?

Câu 7:  Khi trời nóng và khi trời lạnh, các mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi và các cơ dựng lông hoạt động như thế nào.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Vận dụng những hiểu biết về da, nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn.

Câu 2: Cần làm gì khi bị bỏng?

Câu 3: Hãy trình bày biểu hiện, nguyên nhân và cách phòng chống cảm nóng, cảm lạnh

Câu 4: Khi một người bị cảm lạnh người ta thường:

Cởi bỏ quần áo ướt.
Làm ấm người bằng quần áo khô, chăn khô.
Uống nước âm hoặc ăn cháo ấm
Hãy nêu ý nghĩa của những việc làm trên.

Câu 5: Cần lưu ý gì trong chế độ ăn mùa đông và hè.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.