Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 KNTT bài 9: Base. Thang pH

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Quan sát Bảng 9.1 và thực hiện các yêu cầu

Tên base

Công thức hoá học

Dạng tồn tại của base trong dung dịch

Cation kim loại

Anion

Sodium hydroxide

NaOH

Na+

OH-

Barium hydroxide

Ba(OH)2

Ba2+

OH-

a) Công thức hoá học của các base có đặc điểm gì giống nhau?

b) Các dung địch base có đặc điểm gì chung?

c) Thảo luận nhóm và để xuất khái niệm về base.

d) Em hãy nhận xét về cách gọi tên base và đọc tên base Ca(OH)2.

Câu 2: Dựa vào bảng tính tan dưới dây, hãy cho biết những base nào là base không tan và base nào là base kiềm? Viết công thức hoá học và đọc tên các base có trong bảng.

Kim loại

K

Na

Mg

Ba

Cu

Fe

Fe

Hoá trị

I

I

II

II

II

II

III

Nhóm - OH

t

t

k

t

k

k

k

(Trong đó: t - tan; k - không tan)

Câu 3: Hydrochloric acid HCl 0,1M có pH=1; acetic acid CH3COOH 0,1M có pH3. Hãy so sánh độ mạnh của hai acid trên.

Câu 4: Dụng cụ nào dùng để đo giá trị pH với độ chính xác cao?

Câu 5: Một dung dịch có pH=13. Hãy cho biết dung dịch đó có tính acid, trung tính hay base?

Bài Làm:

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: 

a)Công thức hoá học của các base đều có kim loại liên kết với nhóm OH.

b) Các dung dịch base gồm cation kim loại và anion OH-

c) Base là hợp chất gồm 1 hoặc nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.

d) Tên gọi base = tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hydroxide

Ca(OH)2: Calcium hydroxide

 

Câu 2: 

Công thức hoá học

Tên gọi

KOH

Potassium hydroxide

NaOH

Sodium hydroxide

Mg(OH)2

Magnesium hydroxide

Ba(OH)2

Barium hydroxide

Cu(OH)2

Copper(II) hydroxide

Fe(OH)2

Iron(II) hydroxide

Fe(OH)3

Iron(III) hydroxide

Base không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3

Base kiềm: KOH, NaOH, Ba(OH)2

Câu 3: 

Vì hai acid trên có cùng nồng độ,  ⇒ hydrochloric acid mạnh hơn acetic acid.

Câu 4: 

Khi cần xác định giá trị pH với độ chính xác cao, người ta sử dụng các thiết bị đo pH như: máy đo pH, bút đo pH,…

Câu 5: 

Vì pH của dung dịch lớn hơn 7 ⇒ dung dịch trên là base.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 9: Base. Thang pH

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím, dung dịch phenolphthalein) như thế nào?

Câu 2: Tính chất chung của dung dịch các chất có giá trị pH < 7 và của dung dịch các chất có giá trị pH > 7 là gì?

Câu 3: Nêu khái niệm base.

Câu 4: Hãy khái quát chung về tính tan của base.

Câu 5: Thế nào là phản ứng trung hòa?

Câu 6: Hãy nêu một vài ứng dụng của sodium hydroxide.

Câu 7: Thang pH là gì?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Có hai ống nghiệm không nhãn đựng dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Hãy nêu cách nhận biết hai dung dịch trên.

Câu 2: Hãy tìm hiểu và cho biết giá trị pH trong máu, trong dịch dạ dày của người, trong nước mưa, trong đất. Nếu giá trị pH của máu và của dịch dạ dày ngoài khoảng chuẩn sẻ gây nguy hiểm cho sức khoẻ của người như thế nào?

Câu 3: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Tính khối lượng muối NaCl thu được.

Câu 4: Cho các chất NaCl, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2, K2CO3, AlCl3, NaOH. Hãy xác định các chất có khả năng làm quỳ ẩm chuyển xanh.

Câu 5: Cho 0,05 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl dư, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Tính khối lượng muối NaCl thu được.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết rằng thành phần chính của vôi bột là CaO. CaO tác dụng với H2O tạo thành Ca(OH)2 theo phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2. Hãy giải thích tác dụng của vôi bột.

Câu 2: Hãy nêu cách để kiểm tra đất trồng có bị chua hay không.

Câu 3: Tại sao khi bị ong hoặc kiến đốt, người ta thường bôi vôi vào vết đốt?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.